Bleomycin

Bleomycin
Bleomycin A2
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBlenoxane
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682125
Danh mục cho thai kỳ
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngtiêm tĩnh mạch, tiêm vào cơ, dưới da, trong phổi, trong khối u
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngHấp thụ cao
Chuyển hóa dược phẩm?
Chu kỳ bán rã sinh học2 giờ
Bài tiếtthận (60–70%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (3-{[(2'-{(5S,8S,9S,10R,13S)-15-{6-amino-2- [(1S)-3-amino-1-{[(2S)-2,3-diamino-3-oxopropyl]amino}-3-oxopropyl] -5-methylpyrimidin-4-yl}-13-[{[(2R,3S,4S,5S,6S)-3- {[(2R,3S,4S,5R,6R)-4-(carbamoyloxy)-3,5-dihydroxy-6- (hydroxymethyl)tetrahydro-2H-pyran-2-yl]oxy} -4,5-dihydroxy-6-(hydroxymethyl)tetrahydro-2H-pyran-2-yl]oxy} (1H-imidazol-5-yl)methyl]-9-hydroxy-5-[(1R)-1-hydroxyethyl]-8,10-dimethyl-4,7,12,15-tetraoxo-3,6,11,14-tetraazapentadec-1-yl}-2,4'-bi-1,3-thiazol-4-yl)carbonyl]amino}propyl)(dimethyl)sulfonium
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC55H84N17O21S3
Khối lượng phân tử1415.551
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1=C(N=C(N=C1N)[C@H](CC(=O)N)NC[C@@H](C(=O)N)N)C(=O)N[C@@H](C(C2=CN=CN2)O[C@H]3[C@H]([C@H]([C@@H]([C@@H](O3)CO)O)O)O[C@@H]4[C@H]([C@H]([C@@H]([C@H](O4)CO)O)OC(=O)N)O)C(=O)N[C@H](C)[C@H]([C@H](C)C(=O)N[C@@H]([C@@H](C)O)C(=O)NCCC5=NC(=CS5)C6=NC(=CS6)C(=O)NCCC[S+](C)C)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C55H83N17O21S3/c1-20-33(69-46(72-44(20)58)25(12-31(57)76)64-13-24(56)45(59)82)50(86)71-35(41(26-14-61-19-65-26)91-54-43(39(80)37(78)29(15-73)90-54)92-53-40(81)42(93-55(60)88)38(79)30(16-74)89-53)51(87)66-22(3)36(77)21(2)47(83)70-34(23(4)75)49(85)63-10-8-32-67-28(18-94-32)52-68-27(17-95-52)48(84)62-9-7-11-96(5)6/h14,17-19,21-25,29-30,34-43,53-54,64,73-75,77-81H,7-13,15-16,56H2,1-6H3,(H13-,57,58,59,60,61,62,63,65,66,69,70,71,72,76,82,83,84,85,86,87,88)/p+1/t21-,22+,23+,24-,25-,29-,30+,34-,35-,36-,37+,38+,39-,40-,41?,42-,43-,53+,54-/m0/s1 ☑Y
  • Key:OYVAGSVQBOHSSS-QRQYLRPSSA-O ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Bleomycin là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư.[1] Các dạng ung thư này có thể kể đến ung thư hạch Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứngung thư cổ tử cung cùng với một số những bệnh khác.[1] Chúng thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc ung thư khác.[1] Thuốc này có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch, tiêm vào cơ bắp hoặc dưới da.[1] Chúng cũng có thể được đưa vào bên trong ngực để giúp ngăn chặn tái phát tràn dịch màng phổi do ung thư; tuy nhiên talc tốt hơn cho việc này.[1][2]

Các tác dụng phụ thông thường có thể kể đến như sốt, sụt cân, nôn mửaphát ban.[1] Một loại sốc phản vệ nghiêm trọng có thể xảy ra.[1] Thuốc cũng có thể gây viêm phổi và có thể dẫn đến sẹo phổi.[1] Chụp X quang ngực mỗi vài tuần được khuyến cáo để kiểm soát hậu quả này này.[1] Bleomycin có thể gây hại cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai.[1] Người ta cho rằng thuốc chủ yếu có tác dụng bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA.[1]

Bleomycin được phát hiện vào năm 1962.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chúng có sẵn như dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 14 USD đến 78 USD một liều.[5] Thuốc được tạo ra từ chủng vi khuẩn Streptomyces verticillus.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m “Bleomycin Sulfate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ Shaw, P; Agarwal, R (2004). “Pleurodesis for malignant pleural effusions”. The Cochrane Database of Systematic Reviews (1): CD002916. doi:10.1002/14651858.CD002916.pub2. PMID 14973997.
  3. ^ Sneader, Walter (2005). Drug discovery: a history . Chichester: Wiley. tr. 312. ISBN 9780471899792. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Bleomycin”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Sau khi tự mày mò thông tin du lịch Lào và tự mình trải nghiệm, tôi nghĩ là mình nên có một bài viết tổng quát về quá trình chuẩn bị cũng như trải nghiệm của bản thân ở Lào
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.