Tesetaxel

Tesetaxel
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Investigational
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2aS,2bR,3S,4S,6S,8aR,10S,11aS,11bR,13aR)-2a-(acetyloxy)-6-{[(2R,3S)-3-[(tert-butoxycarbonyl)amino]-3-(3-fluoropyridin-2-yl)-2-hydroxypropanoyl]oxy}-10-[(dimethylamino)methyl]-4-hydroxy-7,11b,14,14-tetramethyl-2a,2b,3,4,5,6,8a,11a,11b,12,13,13a-dodecahydro-2H-4,8-methano[1,3]dioxolo[3,4]cyclodeca[1,2-d][1]benzoxet-3-yl benzoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC46H60FN3O13
Khối lượng phân tử881,99 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1=C2[C@@H]3[C@H]([C@@]4(CC[C@@H]5[C@]([C@H]4[C@@H]([C@@](C2(C)C)(C[C@@H]1OC(=O)[C@@H]([C@H](C6=C(C=CC=N6)F)NC(=O)OC(C)(C)C)O)O)OC(=O)C7=CC=CC=C7)(CO5)OC(=O)C)C)O[C@@H](O3)CN(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C46H60FN3O13/c1-24-28(58-40(54)34(52)33(32-27(47)17-14-20-48-32)49-41(55)63-42(3,4)5)21-46(56)38(61-39(53)26-15-12-11-13-16-26)36-44(8,19-18-29-45(36,23-57-29)62-25(2)51)37-35(31(24)43(46,6)7)59-30(60-37)22-50(9)10/h11-17,20,28-30,33-38,52,56H,18-19,21-23H2,1-10H3,(H,49,55)/t28-,29+,30+,33-,34+,35+,36-,37+,38-,44+,45-,46+/m0/s1 KhôngN
  • Key:MODVSQKJJIBWPZ-VLLPJHQWSA-N KhôngN
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Tesetaxel là một taxane dùng đường uống đang được điều tra như một tác nhân hóa trị liệu cho các loại ung thư khác nhau, bao gồm ung thư vú,[1] ung thư dạ dày,[2] ung thư đại trực tràng,[3] và các khối u rắn khác.[4] Nó khác với các thành viên khác của nhóm taxane (ví dụ paclitaxel hoặc docetaxel) ở chỗ nó được dùng bằng đường uống, không tiêm tĩnh mạch.[5]

Vào tháng 3 năm 2021, công ty dược phẩm Odonate Theurapeutic đã ra thông bào ngừng sự phát triển của tesetaxel do kết quả của những cuộc thử nghiệm khó có thể ủng hộ sự phê duyệt của FDA.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clinical trial number NCT01221870 for "Tesetaxel as First-line Therapy for Metastatic Breast Cancer" at ClinicalTrials.gov
  2. ^ Evans, T.; Dobrila, R.; Berardi, R.; Sumpter, K.A.; Wall, L.R.; Oyama, R. (tháng 6 năm 2006). “A phase II study of DJ-927 as second-line therapy in patients (pts) with advanced gastric cancer (GC) who have failed a 5-FU non taxane based regimen”. Journal of Clinical Oncology.
  3. ^ Clinical trial number NCT00080834 for "DJ-927 as Second-Line Therapy in Treating Patients With Progressive Locally Advanced or Metastatic Colorectal Adenocarcinoma" at ClinicalTrials.gov
  4. ^ Clinical trial number NCT01315431 for "A Study of Tesetaxel Plus Capecitabine in Patients With Solid Tumors" at ClinicalTrials.gov
  5. ^ Shionoya, Motoko; Jimbo, Takeshi; Kitagawa, Mayumi; Soga, Tsunehiko; Tohgo, Akiko (2003). “DJ-927, a novel oral taxane, overcomes P-glycoprotein-mediated multidrug resistance in vitro and in vivo”. Cancer Science. 94 (5): 459–466. doi:10.1111/j.1349-7006.2003.tb01465.x.
  6. ^ “Odonate Therapeutics Announces Discontinuation of Development of Tesetaxel”. www.businesswire.com (bằng tiếng Anh). 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ