Cyclophosphamide

Cyclophosphamide
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/ˌsklˈfɒsfəˌmd, -lə-/[1][2]
Tên thương mạiLyophilized Cytoxan, Endoxan, Cytoxan, Neosar, Procytox, Revimmune, Cycloblastin
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682080
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngĐường miệng, tiêm tĩnh mạch
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • CA: ℞-only
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng>75% (đường uống)
Liên kết protein huyết tương>60%
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học3–12 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-N,N-bis(2-chloroethyl)-1,3,2-oxazaphosphinan-2-amine 2-oxide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.000.015
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC7H15Cl2N2O2P
Khối lượng phân tử261.086 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy2 °C (36 °F)
SMILES
  • O=P1(OCCCN1)N(CCCl)CCCl
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C7H15Cl2N2O2P/c8-2-5-11(6-3-9)14(12)10-4-1-7-13-14/h1-7H2,(H,10,12) ☑Y
  • Key:CMSMOCZEIVJLDB-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Cyclophosphamide (CP), còn được gọi là cytophosphane cùng một số tên khác,[3]] là một loại thuốc được sử dụng trong hóa trị và cũng để ngăn chặn hệ miễn dịch.[4] Nếu dùng trong hóa trị liệu, chúng được sử dụng để điều trị ung thư hạch, đa u tủy, ung thư bạch cầu, ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi tế bào nhỏ, u nguyên bào thần kinhsarcoma.[4] Nếu dùng với vai trò một chất ức chế miễn dịch, chúng sẽ được sử dụng trong hội chứng thận hư, u hạt với polyangiitis, và sau khi cấy ghép nội tạng, cùng với một vài trường hợp khác.[4][5] Thuốc có thể được uống hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[4]

Hầu hết mọi người đều sẽ trải qua các tác dụng phụ.[4] Tác dụng phụ thường gặp bao gồm số lượng bạch cầu thấp, chán ăn, nôn mửa, rụng tóc và chảy máu từ bàng quang.[4] Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể có như tăng nguy cơ ung thư, vô sinh, phản ứng dị ứng và khả năng xơ hóa trong tương lai tăng lên.[4] Cyclophosphamide là tác nhân alkyl hóa và có trong họ thuốc mù tạt.[4] Người ta cho rằng nó hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình sao chép DNA và tổng hợp RNA.[4]

Cyclophosphamide đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1959.[4] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 3,65 đến 14,30 USD/1 g lọ.[7] Ở Vương quốc Anh, cùng lượng đó tốn phí khoảng 17,06 bảng Anh.[8] Ở Hoa Kỳ, thì chi phí là khoảng 19,56 USD.[9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “cyclophosphamide – definition of cyclophosphamide in English from the Oxford dictionary”. OxfordDictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “cyclophosphamide”. Merriam-Webster Dictionary.
  3. ^ “NCI Drug Dictionary”. National Cancer Institute. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b c d e f g h i j “Cyclophosphamide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Pagnoux, C (tháng 9 năm 2016). “Updates in ANCA-associated vasculitis”. European journal of rheumatology. 3 (3): 122–133. doi:10.5152/eurjrheum.2015.0043. PMC 5058451. PMID 27733943.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Cyclophosphamide”. International Drug Price Indicator Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 580. ISBN 9780857111562.
  9. ^ “NADAC as of 2016-12-07 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống