Vinblastine

Vinblastine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiVelban, tên khác
Đồng nghĩavincaleukoblastine
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682848
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngtiêm tĩnh mạch
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngn/a
Chuyển hóa dược phẩmGan (CYP3A4)
Chu kỳ bán rã sinh học24.8 giờ (cuối)
Bài tiếtDịch mật và thận
Các định danh
Tên IUPAC
  • dimethyl (2β,3β,4β,5α,12β,19α)-15-[(5S,9S)-5-ethyl-5-hydroxy-9-(methoxycarbonyl)-1,4,5,6,7,8,9,10-octahydro-2H-3,7-methanoazacycloundecino[5,4-b]indol- 9-yl]-3-hydroxy-16-methoxy-1-methyl-6,7-didehydroaspidospermidine-3,4-dicarboxylate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
NIAID ChemDB
ECHA InfoCard100.011.577
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC46H58N4O9
Khối lượng phân tử810.975 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [H][C@]89CN(CCc1c([nH]c2ccccc12)[C@@](C(=O)OC)(c3cc4c(cc3OC)N(C)[C@@]5([H])[C@@](O)(C(=O)OC)[C@H](OC(C)=O)[C@]7(CC)C=CCN6CC[C@]45[C@@]67[H])C8)C[C@](O)(CC)C9
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C46H58N4O9/c1-8-42(54)23-28-24-45(40(52)57-6,36-30(15-19-49(25-28)26-42)29-13-10-11-14-33(29)47-36)32-21-31-34(22-35(32)56-5)48(4)38-44(31)17-20-50-18-12-16-43(9-2,37(44)50)39(59-27(3)51)46(38,55)41(53)58-7/h10-14,16,21-22,28,37-39,47,54-55H,8-9,15,17-20,23-26H2,1-7H3/t28-,37+,38-,39-,42+,43-,44-,45+,46+/m1/s1 ☑Y
  • Key:JXLYSJRDGCGARV-XQKSVPLYSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Vinblastine là một loại thuốc hóa trị liệu, thường được sử dụng phối hợp với các loại thuốc khác, để điều trị một số loại ung thư.[1] Các dạng ung thư này bao gồm ung thư hạch Hodgkin, ung thư phổi tế bào không nhỏ, ung thư bàng quang, ung thư não, u ác tínhung thư tinh hoàn.[1] Thuốc được đưa vào cơ thể qua con đường tiêm tĩnh mạch.[1]

Hầu hết mọi người đều gặp phải một số tác dụng phụ.[1] Thông thường thuốc sẽ gây ra thay đổi trong cảm giác, táo bón, suy nhược, chán ăn và đau đầu.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như số lượng tế bào máu thấp và khó thở.[1] Thuốc cũng không nên được kê cho những người đang bị nhiễm khuẩn vào thời điểm đó.[1] Sử dụng trong khi mang thai có thể sẽ gây hại cho em bé.[1] Vinblastine hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân chia tế bào.[1]

Vinblastine đã được phân lập vào năm 1958.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Tính đến năm 2014, chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 7,70 và 31,70 USD / liều.[4] Tại Vương quốc Anh, chúng có giá 13,09 pao cho mỗi lọ 10 mg.[5] Thuốc ban đầu được lấy từ cây dừa cạn Madagascar.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “Vinblastine Sulfate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Ravina, Enrique (2011). The evolution of drug discovery: from traditional medicines to modern drugs . Weinheim: Wiley-VCH. tr. 157. ISBN 9783527326693. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Vinblastine”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 593. ISBN 9780857111562.
  6. ^ Liljefors, Tommy; Krogsgaard-Larsen, Povl; Madsen, Ulf (2002). Textbook of Drug Design and Discovery, Third Edition (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 3). CRC Press. tr. 550. ISBN 9780415282888. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu