Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | |
---|---|
中共中央政法委员会 | |
Tên viết tắt | tiếng Trung: 中央政法委; bính âm: Zhōngyāng Zhèngfǎwěi; nghĩa đen 'Central Poli-Legal Commission') |
Tiền nhiệm | Tiểu tổ Lãnh đạo Chính trị Pháp luật Trung ương |
Thành lập | 1980 |
Sáng lập | Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Loại | Ủy ban báo cáo trực tiếp với Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Vị thế pháp lý | Hoạt động |
Vị trí |
|
Vùng | Trung Quốc đại lục |
Ngôn ngữ chính | tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn |
Bí thư | Trần Văn Thanh |
Phó Bí thư | Vương Tiểu Hồng |
Ủy viên | 8 |
Tổng Thư ký | Trần Nhất Tân |
Chủ quản | Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Trang web | www.chinapeace.gov.cn |
Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | |||||||
Giản thể | 中共中央政法委员会 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 中共中央政法委員會 | ||||||
Nghĩa đen | Chinese-Communist Central Politics-Law Commission | ||||||
| |||||||
Abbreviation | |||||||
Tiếng Trung | 中央政法委 | ||||||
Nghĩa đen | Central Poli-Legal Commission | ||||||
|
Bài viết này là một phần của loạt bài về |
Chính trị Trung Quốc |
---|
Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (giản thể: 中共中央政法委员会; phồn thể: 中共中央政法委員會; bính âm: Zhōnggòng Zhōngyāng Zhèngfǎ Wěiyuánhuì) gọi tắt là Ủy ban Chính Pháp Trung ương là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc với nhiệm vụ về các vấn đề chính trị và pháp luật. Thực tế cơ quan giám sát toàn bộ các cơ quan thực thi pháp luật, gồm cả lực lượng cảnh sát, trở thành cơ quan có quyền lực.
Tất cả Đảng ủy các cấp Thành phố Trung ương, Tỉnh, khu tự trị, thành phố đều lập cơ quan Chính Pháp tương ứng.
Đứng đầu Ủy ban là Bí thư Ủy ban thường là Ủy viên Bộ Chính trị. Bí thư hiện tại là Trần Văn Thanh.
Bí thư
Phó Bí thư
Ủy viên (8)
Tổng Thư ký
Nhiệm kỳ thứ | Tên | Từ | Đến | Chức vụ khác | Lãnh đạo Đảng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bành Chân | 1980 | 1982 | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc | Hoa Quốc Phong (Chủ tịch Đảng) |
2 | Trần Phi Hiển | 1982 | 1985 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc | Hồ Diệu Bang (Chủ tịch Đảng→ Tổng Bí thư) |
3 | Kiều Thạch | 1985 | 1992 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương | Hồ Diệu Bang, Triệu Tử Dương, Giang Trạch Dân |
4 | Nhậm Kiến Tân | 1992 | 1998 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | Giang Trạch Dân |
5 | La Cán | 1998 | 2007 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Ủy viên Quốc vụ | Giang Trạch Dân, Hồ Cẩm Đào |
6 | Chu Vĩnh Khang | 2007 | 11/2012 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương | Hồ Cẩm Đào |
7 | Mạnh Kiến Trụ | 11/2012 | 31/10/2017 | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương | Tập Cận Bình |
8 | Quách Thanh Côn | 31/10/2017 | nay | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương | Tập Cận Bình |