Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc 中国共产主义青年团 | |
---|---|
Đoàn huy | |
Lãnh tụ | Mao Trạch Đông Đặng Tiểu Bình Giang Trạch Dân Hồ Cẩm Đào Tập Cận Bình |
Bí thư Thứ nhất | A Đông |
Thuộc | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Thành lập | 1922 |
Thành viên (Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 17) | 109 triệu |
Ý thức hệ | Chủ nghĩa cộng sản |
Thuộc tổ chức quốc gia | Trung Quốc |
Đảng ca | Quang vinh! Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc |
Đoàn kỳ | |
Website | http://www.ccyl.org.cn/ |
Quốc gia | Trung Quốc |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc (giản thể: 中国共产主义青年团; phồn thể: 中國共產主義青年團; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎnzhǔyì Qīngniántuán), thường được gọi tắt Cộng Thanh Đoàn (共青团) là tổ chức thanh niên cộng sản do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo.
Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Trung Quốc quy định: Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc truyền bá học tập chủ nghĩa cộng sản tại trường học cho thanh niên. Tại các cấp trung học, Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo và đoàn kết học sinh trên phương diện công bằng có thành tích nhất định. Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc đồng thời hoàn toàn phụ trách chỉ đạo công việc của Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc.
Một số lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc từng là lãnh đạo Đoàn qua các giai đoạn: Hồ Diệu Bang, Nhậm Bật Thời, Hồ Cẩm Đào, Lý Khắc Cường, Lý Nguyên Triều, Lưu Diên Đông, Lưu Kỳ Bảo, Uông Dương, Hồ Xuân Hoa, Trầm Dược Dược, Cát Bỉnh Hiên, Chu Cường, Lệnh Kế Hoạch, Trương Khánh Lê, Lý Hải Phong, Vương Lạc Tuyền, Vương Triệu Quốc, Cổ Xuân Vượng, Hồ Khải Lập v.v.. Lực lượng quan chức này có ảnh hưởng rất lớn trong nội bộ chính trị Trung Quốc và thường được biết đến rộng rãi với tên gọi là "Đoàn phái" (团派).
Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc được thành lập tháng 5 năm 1922 với tên ban đầu là Đoàn Thanh niên Xã hội Trung Quốc. Đến năm 1925, Đoàn được đổi tên thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc. Tháng 11/1936, với mục đích quy tụ quần chúng thanh niên tham gia kháng Nhật cứu nước, Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định chủ trương tổ chức lại Đoàn Thanh niên thành "Tổ chức thanh niên mang tính quần chúng không Đảng phái". Tháng 1/1937, Ủy ban Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc chấm dứt hoạt động, các Đoàn viên tham gia vào Đội tiên phong giải phóng dân tộc Trung Hoa, Hội Thanh niên cứu quốc, đoàn thể cứu nước chống Nhật như Đội tiên phong thanh niên chống Nhật. Sau khi kháng chiến thắng lợi, năm 1946 đổi tên thành Đoàn Thanh niên Tân Dân chủ, năm 1949 đổi tên thành Đoàn Thanh niên Tân Dân chủ Trung Quốc. Năm 1957 đổi tên thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc. Tháng 12 năm 1982, cử hành Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ 11, sửa đổi thông qua "Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc".
Bài hát chính thức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc là bài Vinh quang! Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc (光荣啊,中国共青团) do Hồ Vĩ Hoành viết lời, Lôi Vũ Thanh phổ nhạc.
Ngày 10 tháng 5 năm 1993, Đại hội toàn quốc lần thứ mười ba của Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc đã thông qua một nghị quyết để xác định rằng "Vinh quang, Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc" là Đoàn ca và bài hát trở thành ca khúc chính thức của Đoàn từ đó đến nay
Chữ Hán | Pinyin | Hán - Việt | Dịch tiếng Việt |
---|---|---|---|
光荣啊!中国共青团
我们是五月的花海, 用青春拥抱时代; 我们是初升的太阳, 用生命点燃未来。 "五四"的火炬, 唤起了民族的觉醒。 壮丽的事业, 激励着我们继往开来。 光荣啊,中国共青团, 光荣啊,中国共青团。 母亲用共产主义为我们命名, 我们开创新的世界。 |
Guāngróng á! Zhōngguó Gòngqīngtuán
Wǒ mén shì wǔ yuè dí huā hǎi, Yòng qīng chūn yōng bào shí dài; Wǒ mén shì chū shēng dí tài yáng, Yòng shēng mìng diǎn rán wèi lái. " wǔ sì " dí huǒ jù, Huàn qǐ liǎo mín zú dí jué xǐng. Zhuàng lì dí shì yè, Jī lì zhù wǒ mén jì wǎng kāi lái. Guāng róng á, zhōng guó gòng qīng tuán, Guāng róng á, zhōng guó gòng qīng tuán. Mǔ qīn yòng gòng chǎn zhǔ yì wéi wǒ mén mìng míng, Wǒ mén kāi chuāng xīn dí shì jiè. |
Quang vinh a! Trung Quốc Cộng Thanh Đoàn
Ngã môn thị ngũ nguyệt để hoa hải, Dụng thanh xuân ủng bão thì đại; Ngã môn thị sơ thăng để thái dương, Dụng sinh mệnh điểm nhiên vị lai. "Ngũ Tứ" để hoả cự, Hoán khởi liễu dân tộc để giác tỉnh. Tráng lệ để sự nghiệp, Khích lệ trước ngã môn kế vãng khai lai. Quang vinh a, trung quốc cộng thanh đoàn, Quang vinh a, trung quốc cộng thanh đoàn. Mẫu thân dụng cộng sản chủ nghĩa vy ngã môn mệnh danh, Ngã môn khai sang tân để thế giới. |
Vinh quang! Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc
Chúng ta là những đóa hoa của tháng Năm! Đem sức trẻ và hoài bão dựng xây nên thời đại. Chúng ta là mặt trời mới mọc! Đem cuộc đời ghi dấu cho ngày mai! Là ngọn đuốc của phong trào Ngũ Tứ Khơi dậy sự thức tỉnh của dân tộc. Đó là một sự nghiệp cao cả, Khích lệ chúng ta đi tới tương lai. Vinh quang! Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc Vinh quang! Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc. Đất mẹ lấy chủ nghĩa cộng sản làm tên chúng ta! Khai sáng nên một thế giới mới tốt đẹp hơn! |
TT | Họ và tên | Năm sinh - năm mất | Thời gian tại nhiệm | Các chức vụ sau khi rời nhiệm |
---|---|---|---|---|
1 | Du Tú Tùng
(俞秀松) |
1898 - 1939 | 1920-1922 | |
2 | Thi Tồn Thống
(施存统) |
1899 - 1970 | 1922-1923 | Thứ trưởng Thứ nhất Bộ Lao động Trung Quốc |
3 | Lưu Nhân Tĩnh
(刘仁静) |
1902 - 1987 | 1923-1925 | |
4 | Trương Thái Lôi
(张太雷) |
1898 - 1927 | 1925-1927 | Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông |
5 | Nhậm Bật Thời (任弼时) | 1904 - 1950 | 1927-1928 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng |
6 | Quang Hướng Ứng (关向应) | 1902 - 1946 | 1928-1930 | Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn |
Từ 1930 - 1949: Không có dữ liệu | ||||
7 | Phùng Văn Bân (馮文彬) | 1911 - 1997 | 1949-1953 | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Lịch sử Đảng thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
8 | Hồ Diệu Bang (胡耀邦) | 1915 - 1989 | 1953-1966 | Chủ tịch Đảng, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Từ 1966 - 1978: Chức vụ trống, hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc bị tê liệt do ảnh hưởng của Cách mạng Văn hóa. | ||||
9 | Hàn Anh (韩英) | 1935 - | 1978-1982 | Chủ tịch Tập đoàn Thần Hoa |
10 | Vương Triệu Quốc (王兆国) | 1941 - | 1982-1984 | Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Chủ tịch thứ nhất Nhân đại Toàn quốc Trung Quốc |
11 | Hồ Cẩm Đào (胡锦涛) | 1942 - | 1984-1985 | Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
12 | Tống Đức Phúc (宋德福) | 1946 - 2007 | 1985-1993 | Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Nhân đại Phúc Kiến |
13 | Lý Khắc Cường (李克强) | 1955 - 2023 | 1993-1998 | Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ Trung Quốc |
14 | Chu Cường (周强) | 1960 - | 1998-2006 | Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Trung Quốc |
15 | Hồ Xuân Hoa (胡春华) | 1963 - | 2006-2008 | Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII, khóa XVIII, khóa XIX, khóa (2007 - 2027)
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XVIII, khóa XIX (2012 - 2022) Quyền Tỉnh trường, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc (2008 - 2009) Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ (2009 - 2012) Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông (2012-2017) Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc (2017-2023) Phó Chủ tịch thứ hai Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp Trung Quốc (2023 -nay) |
16 | Lục Hạo (陆昊) | 1967 - | 2008-2013 | Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, khóa XIX, khóa XX (2012 - 2027)
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang (2013 - 2018), Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Trung Quốc (2018-2023) Chủ nhiệm Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện (2023 - nay) |
17 | Tần Nghi Trí (秦宜智) | 1965 - | 2013-2017 | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XVIII (2012 - 2017)
Tổng cục Giám sát, Kiểm nghiệm chất lượng và Kiểm dịch Nhà nước (2017 - 2023) Ủy viên chuyên trách Ủy ban Dân tộc Nhà nước Trung Quốc (2023 - nay) |
18 | Hạ Quân Khoa (贺军科) | 1969 - | 2018-2023 | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XIX (2017-2022), Ủy viên Trung ương Đảng khóa XX (2022 - 2027)
Bí thư Đảng ủy Hiệp hội Khoa học và Công nghệ Trung Quốc (2023 - nay) |
19 | A Đông (阿东) | 1970 - | 2023-nay | Đương nhiệm |
Đại hội Đại biểu Toàn quốc thứ 18 Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc (6/2018)
Đại hội Đại biểu Toàn quốc thứ 19 Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc (6/2023)