Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
---|---|
Dinh thự | số 4, Nguyễn Cảnh Chân |
Bổ nhiệm bởi | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Người đầu tiên nhậm chức | Trần Đăng Ninh |
Thành lập | 10/1948 |
Website | Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Việt Nam |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam hay còn được gọi Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, là người đứng đầu đồng thời là chủ tọa các phiên họp của Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Chức vụ do Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương hiện tại là Trần Cẩm Tú.
Ủy ban Kiểm tra Trung ương được tổ chức gồm Chủ nhiệm, các Phó chủ nhiệm và các ủy viên. Đồng thời là cơ quan tham mưu tối cao[cần dẫn nguồn] của Đảng về vấn đề kiểm tra và kỷ luật trong Đảng vì vậy thường do Ủy viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng nắm giữ [cần dẫn nguồn].
Năm 1960 chức vụ được đổi thành Trưởng ban Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng, đến năm 1976 đổi thành Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương như hiện nay.
Cuối năm 1948, do yêu cầu cấp thiết về nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng và quy mô tổ chức Đảng, ngày 16/10/1948 Ban Thường vụ Trung ương Đảng do Tổng Bí thư Trường Chinh ký và ban hành quyết nghị số 29/QN/TW thành lập Ban Kiểm tra Trung ương Đảng. Ban Kiểm tra Trung ương gồm Trần Đăng Ninh, Nguyễn Thanh Bình, Hà Xuân Mỹ trong đó Trần Đăng Ninh là Trưởng ban.
Năm 1951, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng thông qua Điều lệ mới trong đó quy định:"Ban Chấp hành Trung ương, các xứ ủy, khu ủy (hoặc liên khu ủy), thành ủy, tỉnh ủy phải cử ra một số ủy viên lập thành ban kiểm tra của cấp mình"[1]. Ban Kiểm tra Trung ương được kiện toàn do Hồ Tùng Mậu là Trưởng ban kiêm nhiệm Ban Thanh tra Chính phủ và kiểm tra cả quân đội. Đến tháng 4/1957, tách riêng Ban Kiểm tra Trung ương và Ban Thanh tra Chính phủ.
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng năm 1960, Ban Kiểm tra Trung ương được đổi thành Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982), đổi tên chức danh người đứng đầu thành Chủ nhiệm.
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư về toàn bộ hoạt động công tác của Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Thường xuyên giữ mối liên hệ công tác của Ủy ban Kiểm tra Trung ương với Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Ngày mất | Nhiệm kỳ | Thời gian tại nhiệm | Chức vụ | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Đăng Ninh | (9/11/1910 - 6/10/1955) | 20/10/1948 - 26/3/1951 | 2 năm, 157 ngày | Trưởng ban Ban Kiểm tra Trung ương Đảng | |||
2 | Hồ Tùng Mậu | (15/6/1896 - 23/7/1951) | 26/3/1951 - 23/7/1951 | 119 ngày | ||||
3 | Nguyễn Lương Bằng | (2/4/1904 - 20/7/1979) | 23/7/1951 - 21/4/1957 | 5 năm, 272 ngày | 25 năm, 150 ngày | |||
21/4/1957 - 10/9/1960 | 3 năm, 142 ngày | |||||||
10/9/1960 - 20/12/1976 | 16 năm, 101 ngày | Trưởng ban Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng | ||||||
4 | Song Hào | (20/8/1917 - 9/1/2004) | 20/12/1976 - 31/3/1982 | 5 năm, 101 ngày | Bí thư Trung ương Đảng Trưởng ban Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng |
|||
5 | Trần Kiên | (15/5/1920 - 26/5/2004) | 31/3/1982 - 28/6/1991 | 9 năm, 89 ngày | Bí thư Trung ương Đảng Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng |
|||
6 | Đỗ Quang Thắng | (12/6/1927 - 17/8/2009) | 28/6/1991 - 1/7/1996 | 5 năm, 3 ngày | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Trung ương Đảng Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng |
Ủy viên Bộ Chính trị từ 12/1993 | ||
7 | Nguyễn Thị Xuân Mỹ | 30/9/1940 | 1/7/1996 - 22/4/2001 | 4 năm, 295 ngày | Ủy viên Bộ Chính trị Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng |
Nữ Chủ nhiệm đầu tiên | ||
8 | Đại tướng Lê Hồng Anh | 12/11/1949 | 22/4/2001 - 27/1/2003 | 1 năm, 280 ngày | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Trung ương Đảng Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng |
|||
9 | Nguyễn Văn Chi | 28/7/1945 | 27/1/2003 - 19/1/2011 | 7 năm, 357 ngày | Ủy viên Bộ Chính trị từ 04/2006 | |||
10 | Ngô Văn Dụ | 21/12/1947 | 19/1/2011 - 27/1/2016 | 5 năm, 8 ngày | ||||
11 | Trần Quốc Vượng | 5/2/1953 | 27/1/2016 - 9/5/2018 | 2 năm, 102 ngày | ||||
12 | Trần Cẩm Tú | 25/8/1961 | 9/5/2018 - nay | 6 năm, 225 ngày | Ủy viên Bộ Chính trị từ 01/2021 Thường trực Ban Bí thư từ 10/2024 |