Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII 2021 - 2026 | |
---|---|
Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam | |
30 tháng 1 năm 2021 – nay 3 năm, 90 ngày | |
Cơ cấu tổ chức | |
Tổng Bí thư | Nguyễn Phú Trọng |
Thường trực Ban Bí thư | Võ Văn Thưởng (2/2021-3/2023) Trương Thị Mai (3/2023 - nay) |
Bộ Chính trị | 13 ủy viên |
Ban Bí thư | 11 ủy viên |
Số Ủy viên Trung ương | chính thức: 159 ủy viên dự khuyết: 20 ủy viên |
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII hay còn được gọi Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Trung ương Đảng khóa XIII là cơ quan do Đại hội Đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII bầu ra ngày 30 tháng 1 năm 2021.[1]
Chiều ngày 30 tháng 1 năm 2021, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, các đại biểu tham dự đã bầu các ứng viên cho 180 ghế ủy viên chính thức và 20 ghế ủy viên dự khuyết.[2][3]
Trong danh sách ứng cử Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII có 10 trường hợp "đặc biệt" (quá tuổi) được Trung ương khóa XII giới thiệu và đều trúng cử:[4]
Sáu trường hợp đầu là ủy viên Trung ương khóa XII quá tuổi tái cử ủy viên Trung ương khóa XIII (quy định là không quá 60 tuổi), riêng trường hợp 1 và 2 còn quá tuổi tái cử Bộ Chính trị (quy định là không quá 65 tuổi).[4][5]
Bốn trường hợp sau là quá tuổi lần đầu tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng (quy định là không quá 55 tuổi).[4]
Hội nghị BCHTW lần thứ |
Bắt đầu-Kết thúc | Thời gian | Nội dung chính | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Nhất | 31/01/2021 | 1 ngày | Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng tái đắc cử làm Tổng Bí thư khóa XIII. Hội nghị bầu ra 18 ủy viên Bộ Chính trị, 5 ủy viên Ban Bí thư, 19 ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XIII là Trần Cẩm Tú. | [6] |
Hai | 08-09/03/2021 | 2 ngày | Hội nghị bàn về: Chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII; việc giới thiệu nhân sự ứng cử các chức danh Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội là các chức danh lãnh đạo cao nhất của Nhà nước, đồng thời báo cáo xin ý kiến Trung ương trước khi Bộ Chính trị chính thức giới thiệu nhân sự đối với các chức danh khác để Quốc hội xem xét, bầu, hoặc phê chuẩn theo thẩm quyền và một số vấn đề quan trọng khác. | [7] |
Ba | 05-08/07/2021 | 4 ngày | Thảo luận, quyết định một số vấn đề quan trọng như: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 5 năm 2021-2025; xem xét, ban hành quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Trung ương nhiệm kỳ khóa XIII; quy định thi hành Điều lệ Đảng và Quy định về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng nhiệm kỳ khóa XIII. Tiếp tục kiện toàn nhân sự các chức danh lãnh đạo của các cơ quan Nhà nước nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV. Quyết định thi hành kỷ luật ông Vũ Huy Hoàng bằng hình thức khai trừ ra khỏi Đảng và ông Trần Văn Nam bằng hình thức cách chức tất cả chức vụ trong Đảng. | [8] |
Tư | 04-07/10/2021 | Thảo luận, cho ý kiến về: Tình hình phòng, chống đại dịch COVID-19 và quan điểm, chủ trương về phòng, chống dịch trong tình hình mới; tình hình kinh tế - xã hội năm 2021, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2021, dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2022 - 2024; chủ trương lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII; tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; sửa đổi, bổ sung Quy định số 47-QĐ/TW, ngày 01/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm; một số vấn đề quan trọng khác. | [9] | |
Năm | 04-10/05/2022 | 6 ngày | Thảo luận cho ý kiến và quyết định về các nội dung: (1) Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới. (2) Tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. (3) Tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. (4) Đề án xây dựng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên. (5) Đề án thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. (6) Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2021; và một số vấn đề quan trọng khác. | [10] |
Bất thường (lần 1) | 06/06/2022 | 0,5 ngày | Xem xét, thi hành kỉ luật Khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Chu Ngọc Anh, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Bí thư Ban cán sự Đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nguyên Bí thư Ban cán sự Đảng, nguyên Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; và ông Nguyễn Thanh Long, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Y tế. | [11] |
Sáu | 03-09/10/2022 | 7 ngày | Xem xét, thảo luận, cho ý kiến về tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2022, dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước ba năm 2023-2025; định hướng Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa X về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị và biểu quyết, thống nhất để ba Ủy viên Trung ương Đảng gồm ông Nguyễn Thành Phong, Bùi Nhật Quang và Huỳnh Tấn Việt thôi tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Phạm Xuân Thăng. | [12] |
Bất thường (lần 2) | 30/12/2022 | 0,5 ngày | Biểu quyết, thống nhất để các nhân sự sau thôi giữ chức vụ: ông Phạm Bình Minh thôi giữ chức vụ Uỷ viên Bộ Chính trị, Uỷ viên Trung ương Đảng khoá XIII, ông Vũ Đức Đam thôi giữ chức vụ Uỷ viên Trung ương Đảng khoá XIII. Cho ý kiến về 2 nhân sự để Bộ Chính trị quyết định giới thiệu Quốc hội khoá XV phê chuẩn chức danh Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo quy định. Quyết định thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Trần Đình Thành, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai. | [13] |
Bất thường (lần 3) | 17/01/2023 | Đồng ý về việc cho thôi giữ các chức vụ, nghỉ công tác và nghỉ hưu của ông Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và an ninh nhiệm kỳ 2021 - 2026. | [14] | |
Bất thường (lần 4) | 01/03/2023 | 1 ngày | Quyết định giới thiệu nhân sự để bầu giữ chức Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021-2026, bầu bổ sung ba ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương gồm các ông Nguyễn Mạnh Hùng, Vụ trưởng Vụ Địa bàn I, Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Đinh Hữu Thành, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Quảng Bình; Lê Văn Thành, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Cần Thơ. | [15] |
Bảy (Giữa nhiệm kỳ) | 15-17/05/2023 | 3 ngày | Cho ý kiến về các nội dung: Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư giữa nhiệm kỳ và một số nhiệm vụ trọng tâm đến hết nhiệm kỳ Đại hội XIII của Đảng; lấy phiếu tín nhiệm của Ban Chấp hành Trung ương đối với các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XIII; thống nhất để ông Nguyễn Phú Cường, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội được thôi chức Ủy viên Trung ương khóa XIII; thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Nguyễn Văn Vịnh - nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai. | [16] |
Tám | 02-08/10/2023 | 7 ngày | Bàn và cho ý kiến kết luận về các vấn đề sau: Tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách Nhà nước năm 2023, kế hoạch năm 2024; Kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm 2024 - 2026 và lộ trình thực hiện chế độ tiền lương mới; Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá XI về một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 – 2020; Tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá IX về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; Tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 khoá XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; Quy hoạch Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIV; biểu quyết, thống nhất để ông Điểu K'ré, Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông, thôi giữ chức vụ ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII; quyết định thi hành kỷ luật cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng đối với ông Lê Đức Thọ, Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre và ông Trịnh Văn Chiến, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Bí thư Đảng đoàn, nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh, nguyên Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. Bầu bổ sung ông Lê Hoài Trung - Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng ban Đối ngoại Trung ương - giữ chức Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII. Bầu bổ sung Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XIII, gồm các ông Đào Thế Hoằng - Vụ trưởng Vụ Địa bàn VI; ông Lê Nguyễn Nam Ninh - Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu và Thiếu tướng Vũ Hồng Văn - Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an. Thành lập 5 Tiểu ban chuẩn bị Đại hội XIV của Đảng, bao gồm: Tiểu ban Văn kiện, Tiểu ban Kinh tế - Xã hội, Tiểu ban Nhân sự, Tiểu ban Điều lệ Đảng, Tiểu ban Tổ chức phục vụ Đại hội. | [17] |
Bất thường (lần 5) | 31/1/2024 | 0,5 ngày | Xem xét, thi hành kỉ luật Khai trừ ra khỏi Đảng ông Trần Đức Quận, Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng và ông Nguyễn Nhân Chiến, nguyên ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh, nguyên Bí thư Ban cán sự Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng ý về việc cho thôi giữ các chức vụ, nghỉ công tác và nghỉ hưu của ông Trần Tuấn Anh, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Trưởng Ban kinh tế Trung ương và ông Phan Việt Cường, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam. | [18] |
Bất thường (lần 6) | 20/3/2024 | 0,5 ngày | Đồng ý về việc cho thôi giữ các chức vụ, nghỉ công tác của ông Võ Văn Thưởng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh nhiệm kỳ 2021-2026. Quyết định, thi hành kỉ luật Khai trừ ra khỏi Đảng bà Hoàng Thị Thúy Lan - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. | [19] |
Bất thường (lần 7) | 26/4/2024 | 0,5 ngày | Đồng ý về việc cho thôi giữ các chức vụ, nghỉ công tác đối với ông Vương Đình Huệ, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026. Quyết định thi hành kỷ luật ông Lê Viết Chữ - nguyên Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi bằng hình thức Khai trừ ra khỏi Đảng. | [20] |
Chín | Dự kiến tháng 5/2024 |
Các Ban Đảng Trung ương | Chức vụ | Lãnh đạo | Kiêm nhiệm | Nhiệm kỳ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Ban Tổ chức Trung ương | Trưởng ban | Phạm Minh Chính | Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng |
5/2/2016-8/4/2021 5 năm, 62 ngày |
[21] |
Trương Thị Mai | Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng |
8/4/2021-nay 3 năm, 21 ngày |
[22] | ||
Ủy ban Kiểm tra Trung ương | Chủ nhiệm | Trần Cẩm Tú | Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng |
9/5/2018-nay 5 năm, 356 ngày |
[23] |
Ban Tuyên giáo Trung ương | Trưởng ban | Võ Văn Thưởng | Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng |
5/2/2016-19/2/2021 5 năm, 14 ngày |
[24] |
Nguyễn Trọng Nghĩa | Bí thư Trung ương Đảng | 19/2/2021-nay 3 năm, 70 ngày |
[25] | ||
Hội đồng Lý luận Trung ương | Chủ tịch | Nguyễn Xuân Thắng | Uỷ viên Bộ Chính trị | 2/3/2018-nay 6 năm, 58 ngày |
[26] |
Ban Dân vận Trung ương | Trưởng ban | Trương Thị Mai | Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng |
4/2/2016-8/4/2021 5 năm, 63 ngày |
[27] |
Bùi Thị Minh Hoài | Bí thư Trung ương Đảng | 8/4/2021-nay 3 năm, 21 ngày |
[28] | ||
Văn phòng Trung ương Đảng | Chánh Văn phòng | Lê Minh Hưng | Bí thư Trung ương Đảng | 15/10/2020-nay 3 năm, 197 ngày |
[29] |
Ban Nội chính Trung ương | Trưởng ban | Phan Đình Trạc | Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng |
29/2/2016-nay 8 năm, 60 ngày |
[30] |
Ban Đối ngoại Trung ương | Trưởng ban | Hoàng Bình Quân | Ủy viên Trung ương | 25/6/2009-18/3/2021 11 năm, 266 ngày |
[31] |
Lê Hoài Trung | Bí thư Trung ương Đảng | 18/3/2021-nay 3 năm, 42 ngày |
[32] | ||
Ban Kinh tế Trung ương | Trưởng ban | Nguyễn Văn Bình | Ủy viên Bộ Chính trị | 11/4/2016-5/2/2021 4 năm, 300 ngày |
[33] |
Trần Tuấn Anh | Uỷ viên Bộ Chính trị | 5/2/2021-31/1/2024 3 năm, 84 ngày |
[34] | ||
Báo Nhân dân | Tổng Biên tập | Thuận Hữu | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII | 8/2/2011-19/5/2021 9 năm, 33 ngày |
[35] |
Lê Quốc Minh | Ủy viên Trung ương Đảng | 20/5/2021-nay 2 năm, 345 ngày |
[36] | ||
Ban Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe cán bộ trung ương | Trưởng ban | Nguyễn Thị Kim Tiến | Nguyên Ủy viên Trung ương Đảng | 5/7/2019-19/11/2021 2 năm, 137 ngày |
[37] |
Nguyễn Thanh Long | Ủy viên Trung ương Đảng | 11/12/2021-6/6/2022 177 ngày |
[38] |
Đảng bộ trực thuộc |
Chức vụ | Lãnh đạo | Kiêm nhiệm | Nhiệm kỳ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Quân ủy Trung ương | Bí thư Quân ủy Trung ương | Nguyễn Phú Trọng | Ủy viên Bộ Chính trị Tổng Bí thư |
19/1/2011-nay 13 năm, 101 ngày |
[39] |
Đảng bộ Công an Trung ương | Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương | Tô Lâm | Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Công an |
4/5/2016-nay 7 năm, 361 ngày |
[40] |
Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương | Bí thư Đảng ủy Khối cơ quan Trung ương | Huỳnh Tấn Việt | Ủy viên Trung ương Đảng | 29/10/2020-6/10/2022 1 năm, 342 ngày |
[41] |
Nguyễn Văn Thể | Ủy viên Trung ương Đảng | 21/10/2022-nay 1 năm, 191 ngày |
[42] | ||
Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ương | Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương | Y Thanh Hà Niê Kdăm | Ủy viên Trung ương Đảng | 4/3/2019-5/8/2021 2 năm, 154 ngày |
[43] |
Nguyễn Long Hải | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng | 6/8/2021-nay 2 năm, 267 ngày |
[44] |
Đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hay còn được gọi Tỉnh ủy, Thành ủy là những đảng bộ trực thuộc Trung ương Đảng, do Trung ương Đảng quản lý, giám sát.
Ủy viên nữ: 18 (11,7%) Nguyễn Thúy Anh, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thanh Hải, Bùi Thị Minh Hoài, Nguyễn Thị Hồng, Đào Hồng Lan, Trương Thị Mai, Giàng Páo Mỷ, Hà Thị Nga, Lê Thị Nga, Lâm Thị Phương Thanh, Nguyễn Thị Thanh, Lê Thị Thủy, Phạm Thị Thanh Trà, Nguyễn Thị Tuyến, Bùi Thị Quỳnh Vân, Võ Thị Ánh Xuân, Tôn Ngọc Hạnh.
|
|
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
Nguồn:[46]
STT | Họ tên (sinh-mất) |
Nguyên quán | Chức vụ cũ | Chức vụ hiện nay | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chức vụ | Thời gian | ||||||
1 | Nguyễn Hoài Anh (1977-) |
Quảng Nam | Phó Bí thư thường trực Tỉnh uỷ Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Thuận |
Bí thư Tỉnh uỷ Bình Thuận Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh [119] |
3/2024-nay | ||
2 | Lê Hải Bình (1977-) |
Hải Phòng | Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương [120] | Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản [121] | 03/2024-nay | ||
3 | Võ Chí Công (1979-) |
Sóc Trăng | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trưởng ban Tổ chức Tỉnh uỷ Sóc Trăng |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trưởng ban Tổ chức Tỉnh uỷ Sóc Trăng |
11/2020-nay | ||
4 | Bùi Thế Duy (1978-) |
Hà Tĩnh | Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 04/2018-nay | ||
5 | Vũ Mạnh Hà (1979-) |
Hà Giang | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Hà Giang |
Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Lai Châu | 06/2023-nay | ||
6 | Nguyễn Long Hải (1976-) |
Phú Thọ | Phó Bí thư Tỉnh uỷ Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn |
Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương | 08/2021-nay | ||
7 | Tôn Ngọc Hạnh (1980-) |
Bình Dương | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bí thư Thành uỷ Đồng Xoài, Bình Phước |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam [122] | 03/2022-nay | ||
8 | Nguyễn Văn Hiếu (1976-) |
Bình Định | Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | Bí thư Thành ủy Cần Thơ | 05/2023-nay | ||
9 | U Huấn (1980-) |
Kon Tum | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trưởng ban Nội chính Tỉnh uỷ Kon Tum |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trưởng ban Nội chính Tỉnh uỷ Kon Tum |
02/2020-nay | ||
10 | Trịnh Việt Hùng (1977-) |
Hải Dương | Phó Bí thư Tỉnh uỷ Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên |
Phó Bí thư Tỉnh uỷ Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên |
12/2020-nay | ||
11 | Bùi Quang Huy (1977-) |
Nghệ An | Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [123] | 08/2022-nay | ||
12 | Nguyễn Phi Long (1976-) |
Yên Bái | Phó Bí thư Tỉnh uỷ Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định |
Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình [124] | 07/2022-nay | ||
13 | Hồ Văn Mừng (1977-) |
Khánh Hoà | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Khánh Hoà |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bí thư Thành ủy Nha Trang [125] |
08/2021-nay | ||
14 | Phan Như Nguyện (1976-) |
Bạc Liêu | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Bạc Liêu |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Bạc Liêu |
11/2020-nay | ||
15 | Y Vinh Tơr (1976-) |
Đắk Lắk | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Chủ tịch HĐND tỉnh Đắk Lắk [126] |
Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc [127] | 07/2022-nay | ||
16 | Lương Nguyễn Minh Triết (1976-) |
Quảng Nam | Phó Bí thư thường trực Thành uỷ Chủ tịch HĐND thành phố Đà Nẵng |
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam [128] | 01/2024-nay | ||
17 | Vương Quốc Tuấn (1977-) |
Bắc Ninh | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phó Chủ tịch thường trực UBND Bắc Ninh |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phó Chủ tịch thường trực UBND Bắc Ninh |
07/2020-nay | ||
18 | Mùa A Vảng (1983-) |
Điện Biên | Bí thư Huyện uỷ Điện Biên Đông | Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bí thư Huyện uỷ Điện Biên Đông |
09/2021-nay | ||
19 | Huỳnh Quốc Việt (1976-) |
Cà Mau | Phó Bí thư thường trực Tỉnh uỷ Cà Mau | Phó Bí thư Tỉnh uỷ Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau [129] |
07/2021-nay | ||
20 | Nguyễn Minh Vũ (1976-) |
Hà Nội | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Thứ trưởng thường trực Bộ Ngoại giao |
09/2019-nay |
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2021 tại Trụ sở Trung ương Đảng. Hội nghị đã tiến hành bầu Bộ Chính trị gồm 18 ủy viên. Danh sách do Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương Võ Văn Thưởng công bố tại lễ bế mạc Đại hội Đảng ngày 1 tháng 2 [130]
Ban Bí thư Trung ương gồm một số Ủy viên Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư và 5 ủy viên được bầu tại Hội nghị lần thứ nhất.[131]
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Phú Trọng (1944-) |
Tổng Bí thư, Bí thư Quân ủy Trung ương | |
2 | Trương Thị Mai (1958-) |
Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư, Trưởng ban Tổ chức Trung ương | [132] |
3 | Trần Cẩm Tú (1961-) |
Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | [3] |
4 | Phan Đình Trạc (1958-) |
Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Nội chính Trung ương | [3] |
5 | Nguyễn Hòa Bình (1958-) |
Ủy viên Bộ Chính trị, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | [3] |
6 | Lê Minh Hưng (1970-) |
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | |
7 | Nguyễn Trọng Nghĩa (1962-) |
Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương | |
8 | Đỗ Văn Chiến (1962-) |
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | |
9 | Bùi Thị Minh Hoài (1965-) |
Trưởng ban Dân vận Trung ương | |
10 | Lê Minh Khái (1964-) |
Phó Thủ tướng Chính phủ | |
11 | Lê Hoài Trung
(1961-) |
Trưởng ban Đối ngoại Trung ương | Bầu bổ sung tại Hội nghị TW8 (6/10/2023) |
Danh sách Ủy ban Kiểm tra Trung ương được Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII bầu ra tính tới ngày 18/10/2023 gồm 24 ủy viên:[133]
Kết quả bầu cử ghi nhận 19 nữ Ủy viên Trung ương Đảng.[136] Có 13 Ủy viên là người dân tộc thiểu số; 62 Bí thư tỉnh, thành (trừ Đắk Nông) và 8 Phó Bí thư (Đắk Nông, Hà Nội 2, Hà Tĩnh, TP Hồ Chí Minh 2, Thừa Thiên - Huế, Vĩnh Long) là Ủy viên chính thức. Trong các Ủy viên chính thức có 15 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, 6 Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và 4 Chủ tịch UBND tỉnh, thành (Đắk Nông, Hà Nội, Hà Tĩnh, TP Hồ Chí Minh).[137]
Số ủy viên dưới 50 tuổi chiếm khoảng 17%; trong đó, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Nguyễn Anh Tuấn là ủy viên Trung ương chính thức trẻ nhất với 42 tuổi; độ tuổi từ 50 đến dưới 60 tuổi chiếm tỷ lệ gần 63%; trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ 20%.[138]
Đại biểu quân đội chiếm tỷ lệ cao nhất trong danh sách Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII với 23 ủy viên, tỷ lệ gần 12,8%. Trong đó có Thượng tướng Phan Văn Giang, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Quốc phòng. Tướng Giang năm nay 61 tuổi, quá tuổi tái cử theo quy định, nhưng đã được Trung ương khóa XII đề cử theo diện "trường hợp đặc biệt".[3]
6 lãnh đạo Bộ Công an trúng cử Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII gồm: Đại tướng, Bộ trưởng Tô Lâm và các Thứ trưởng Trần Quốc Tỏ, Lương Tam Quang, Nguyễn Duy Ngọc, Lê Quốc Hùng, Lê Tấn Tới. Trung tướng Lương Tam Quang (56 tuổi) và Trung tướng Nguyễn Duy Ngọc (57 tuổi) đều quá tuổi lần đầu vào Trung ương (theo quy định lần đầu vào Trung ương không quá 55 tuổi) nhưng đã được Trung ương khóa XII giới thiệu là "trường hợp đặc biệt" tại Hội nghị Trung ương 15.[139]
Ban Nội chính Trung ương có 4 Ủy viên Trung ương khóa XIII. Ngoài Trưởng Ban Phan Đình Trạc, còn có ba Phó ban là Trần Quốc Cường, Võ Văn Dũng (thường trực) và Phạm Gia Túc. Hai "trường hợp đặc biệt" trúng cử là Võ Văn Dũng (61 tuổi) và Phạm Gia Túc (56 tuổi).[46]
Thứ tự | Tên | Chức vụ | Thời gian | Hình thức |
---|---|---|---|---|
1 | Trần Văn Nam | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương |
07/2021 | Cách chức
Truy tố |
2 | Lê Đức Thọ | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre |
10/2023 | |
3 | Chu Ngọc Anh | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội |
06/2022 | Khai trừ Đảng
Truy tố |
4 | Nguyễn Thanh Long | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Y Tế Trưởng ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán ộ Trung ương | ||
5 | Phạm Xuân Thăng | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Hải Dương |
09/2022 | |
6 | Trần Đức Quận | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lâm Đồng |
01/2024 | |
7 | Hoàng Thị Thúy Lan | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Trưởng Đoàn ĐBQH Tỉnh Vĩnh Phúc |
3/2024 | |
8 | Nguyễn Thành Phong | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương |
10/2022 | Cảnh cáo
Thôi chức |
9 | Bùi Nhật Quang | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam | ||
10 | Huỳnh Tấn Việt | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương | ||
11 | Bùi Thanh Sơn | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
12/2022 | Phê bình |
12 | Phạm Bình Minh | Ủy viên Bộ Chính trị,
Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ |
Thôi chức | |
13 | Vũ Đức Đam | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Phó Thủ tướng Chính phủ | ||
14 | Nguyễn Xuân Phúc | Ủy viên Bộ Chính trị,
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng - An ninh nhiệm kỳ 2021 - 2026 |
01/2023 | |
15 | Nguyễn Phú Cường | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc Hội |
05/2023 | |
16 | Điểu K'Ré | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông |
10/2023 | |
17 | Phan Việt Cường | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam |
01/2024 | |
18 | Trần Tuấn Anh | Ủy viên Bộ Chính trị,
Trưởng Ban Kinh tế Trung ương | ||
19 | Võ Văn Thưởng | Ủy viên Bộ Chính trị,
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng - An ninh nhiệm kỳ 2021 - 2026 |
3/2024 | |
20 | Đào Ngọc Dung | Ủy viên Ban chấp hành TW Đảng,
Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội |
Khiển trách |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)