Dưới đây là danh sách Di sản thế giới của UNESCO trên toàn thế giới theo năm công nhận. Ký hiệu (F) biểu thị cho di sản đầu tiên của một quốc gia.
24 di sản (19 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ấn Độ
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Bosnia và Herzegovina | Hang động Vjetrenica, Ravno | Thiên nhiên | 1673 |
Brazil | Vườn quốc gia Lençóis Maranhenses | Thiên nhiên | 1611 |
Burkina Faso | Tòa án hoàng gia Tiébélé | Văn hóa | 1713 |
Trung Quốc | Sa mạc Badain Jaran | Thiên nhiên | 1638 |
Bắc Kinh trung trục tuyến: Tập hợp các công trình đại diện cho trật tự lý tưởng của thủ đô Trung Quốc | Văn hóa | 1714 | |
Ethiopia | Melka Kunture và Balchit: Di tích Khảo cổ học và Cổ sinh ở vùng cao nguyên Ethiopia | Văn hóa | 13 |
Pháp ( Polynesia thuộc Pháp) |
Te Henua Enata – Quần đảo Marquesas | Hỗn hợp | 1707 |
Đức | Quần thể cư trú Schwerin | Văn hóa | 1705 |
Ấn Độ | Moidam – Hệ thống nấm mồ của Triều đại Ahom | Văn hóa | 1711 |
Iran | Hegmataneh | Văn hóa | 1716 |
Ý | Via Appia. Regina Viarum | Văn hóa | 1708 |
Nhật Bản | Mỏ vàng ở đảo Sado | Văn hóa | 1698 |
Jordan | Umm Al-Jimāl | Văn hóa | 1721 |
Kenya | Phố cổ và Di tích Khảo cổ Gedi | Văn hóa | 1720 |
Malaysia | Di tích Khảo cổ Khu phức hợp hang động trong Vườn quốc gia Niah | Văn hóa | 1014 |
Palestine | Tu viện Thánh Hilarion/Tell Umm el-'Amr | Văn hóa | 1749 |
Romania | Ranh giới của Đế quốc La Mã - Dacia | Văn hóa | 1718 |
Quần thể điêu khắc Constantin Brâncuși tại Târgu Jiu | Văn hóa | 1473 | |
Nga | Cảnh quan văn hóa hồ Kenozero | Văn hóa | 1688 |
Ả Rập Xê Út | Cảnh quan văn hóa Khu khảo cổ Al-Faw | Văn hóa | 1712 |
Nam Phi | Nhân quyền, Giải phóng và Sự hòa giải: Những di sản của Nelson Mandela | Văn hóa | 1676 |
Sự hiện diện hành vi loài người hiện đại: Các di tích xâm chiếm Pleistocene ở Nam Phi | Văn hóa | 1723 | |
Thái Lan | Phu Phrabat | Văn hóa | 1507 |
Vương quốc Anh | Flow Country | Thiên nhiên | 1722 |
42 di sản (33 văn hóa, 9 thiên nhiên)
Tại: Ả Rập Xê Út
Tại kỳ họp đặc biệt lần thứ 18 vào tháng 1 năm 2023, Ủy ban Di sản Thế giới đã bổ sung ba địa điểm theo tiến trình khẩn cấp vào mục Danh sách Di sản Thế giới và Danh sách di sản thế giới bị đe doạ.[1][2]
3 di sản (3 văn hóa)
Tại: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Liban | Hội chợ quốc tế Rachid Karami-Tripoli | Văn hóa | 1702 |
Ukraina | Trung tâm lịch sử Odesa | Văn hóa | 1703 |
Yemen | Các địa danh của Vương quốc cổ Saba, Marib | Văn hóa | 1700 |
Kỳ họp thứ 45 ban đầu được dự kiến tổ chức từ ngày 19 tháng 6 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 tại Kazan ở Nga, nhưng đã bị hoãn lại vô thời hạn do Nga xâm lược Ukraina.[3]
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
Kỳ họp thứ 44 ban đầu được dự kiến tổ chức vào năm 2020 nhưng đã bị hoãn đến năm 2021 do Đại dịch COVID-19. Do đó, Uỷ ban Di sản Thế giới đã bỏ phiếu cả hai cuộc đề cử năm 2020 và 2021.[4]
29 di sản (24 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Azerbaijan
19 di sản (13 văn hóa, 3 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Bahrain
21 di sản (18 văn hóa, 3 tự nhiên)
21 di sản (12 văn hóa, 6 tự nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
24 di sản (23 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Bonn, Đức
26 di sản (21 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Doha, Qatar
19 di sản (14 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Phnôm Pênh, Campuchia
26 di sản (20 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Sankt-Peterburg, Nga
25 di sản (21 văn hóa, 3 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Paris, Pháp
21 di sản (15 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Brasilia, Brazil
13 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Sevilla, Tây Ban Nha
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Bỉ | Dinh thự Stoclet | Văn hóa | 1298 |
Burkina Faso | Phế tích Loropéni (F) | Văn hóa | 1225 |
Cabo Verde | Cidade Velha,Trung tâm lịch sử của Ribeira Grande (F) | Văn hóa | 1310 |
Trung Quốc | Ngũ Đài sơn | Văn hóa | 1279 |
Đan Mạch Đức Hà Lan |
Biển Wadden | Thiên nhiên | 1314 |
Iran | Hệ thống Thủy lực Lịch sử Shushtar | Văn hóa | 1315 |
Ý | Dolomites | Thiên nhiên | 1237 |
Kyrgyzstan | Núi thiêng Sulaiman-Too (F) | Văn hóa | 1230 |
Peru | Thành phố thiêng Caral-Supe | Văn hóa | 1269 |
Hàn Quốc | Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên | Văn hóa | 1319 |
Tây Ban Nha | Tháp Hércules | Văn hóa | 1312 |
Thụy Sĩ | La Chaux-de-Fonds / Le Locle, thị trấn hoạch định sản xuất đồng hồ | Văn hóa | 1302 |
Anh Quốc ( Wales) |
Kênh đào và Cầu máng Pontcysyllte | Văn hóa | 1303 |
27 di sản (19 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Québec, Canada
22 di sản (16 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: New Zealand
18 di sản (16 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Litva
24 di sản (17 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Nam Phi
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
24 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
9 di sản (8 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Hungary
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Afghanistan | Tháp giáo đường và kiến trúc còn lại ở Jam (F) | Văn hóa | 211 |
Ai Cập | Tu viện Thánh Catarina | Văn hóa | 954 |
Đức | Trung tâm lịch sử của Stralsund và Wismar | Văn hóa | 1067 |
Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein | Văn hóa | 1066 | |
Hungary | Cảnh quan Văn hóa Lịch sử vùng rượu Tokaj | Văn hóa | 1063 |
Ấn Độ | Quần thể đền đài Mahabodhi tại Bodh Gaya | Văn hóa | 1056 |
Ý | Thị trấn Baroque muộn Val di Noto (Đông Nam Sicilia) | Văn hóa | 1024 |
Mexico | Thành phổ cổ của người Maya và Các khu rừng nhiệt đới của Calakmul, Campeche | Hỗn hợp | 1061 |
Suriname | Lịch sử bên trong thành phố Paramaribo | Văn hóa | 940 |
31 di sản (25 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Phần Lan
61 di sản (50 văn hóa, 10 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Úc
48 di sản (35 văn hóa, 11 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Maroc
30 di sản (27 văn hóa, 3 thiên nhiên)
Tại: Nhật Bản
46 di sản (38 văn hóa, 7 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
37 di sản (30 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Mexico
29 di sản (23 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Đức
29 di sản (21 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Thái Lan
33 di sản (29 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Colombia
20 di sản (16 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
22 di sản (16 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Tunisia
16 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Canada
7 di sản (4 văn hóa, 2 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Host: Pháp
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Hy Lạp | Di chỉ khảo cổ tại Mystras | Văn hóa | 511 |
Di chỉ khảo cổ Olympia | Văn hóa | 517 | |
Ấn Độ | Các công trình Phật giáo tại Sanchi | Văn hóa | 524 |
Mali | Vách đá Bandiagara (Vùng đất của Dogons) | Hỗn hợp | 516 |
Mauritania | Vườn quốc gia Banc d'Arguin (F) | Thiên nhiên | 506 |
Bồ Đào Nha | Tu viện Alcobaça | Văn hóa | 505 |
Zambia (F) Zimbabwe |
Mosi-oa-Tunya / Thác Victoria | Thiên nhiên | 509 |
27 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Brazil
41 di sản (32 văn hóa, 7 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
29 di sản (23 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
30 di tích (25 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
22 di sản (15 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Argentina
29 di sản (19 văn hóa, 9 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
24 di sản (17 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
26 di sản (15 văn hóa, 9 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Úc
27 di sản (22 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
45 di sản (34 văn hóa, 8 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Ai Cập
12 di sản (8 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
Quốc gia | Di sản | Thể loại | Số liệu tham khảo của UNESCO |
---|---|---|---|
Canada | Địa điểm Lịch sử Quốc gia L'Anse aux Meadows (F) | Văn hóa | 4 |
Khu bảo tồn vườn quốc gia Nahanni | Thiên nhiên | 24 | |
Ecuador | Thành phố Quito | Văn hóa | 2 |
Quần đảo Galápagos (F) | Thiên nhiên | 1 | |
Ethiopia | Vườn quốc gia Semien (F) | Thiên nhiên | 9 |
Nhà thờ tạc đá ở Lalibela | Văn hóa | 18 | |
Đức | Nhà thờ chính tòa Aachen (F) | Văn hóa | 3 |
Ba Lan | Trung tâm lịch sử Kraków (F) | Văn hóa | 29 |
Mỏ muối Hoàng gia Wieliczka và Bochnia | Văn hóa | 32 | |
Senegal | Đảo Gorée (F) | Văn hóa | 26 |
Hoa Kỳ | Vườn quốc gia Mesa Verde | Văn hóa | 27 |
Vườn quốc gia Yellowstone (F) | Thiên nhiên | 28 |
|access-date=
và |date=
(trợ giúp)