Thành viên:Newone

Lỗ đen ở trung tâm Messier 87

16 giờ 27 phút pm (UTC+7), Thứ bảy, 02 tháng 11 năm 2024. Lưu

Giải thưởng nhà nước về lao động trong thời kỳ mới

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Trương Tuấn Nghĩa
Nơi ởHoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
T012607
Sinh10 tháng 8, 1970, Canh Tuất,
Thảo luận:10 tháng 8
54 Tuổi
Thành viên Wikipedia này sinh vào ngày 10 tháng 8 năm 1970 và đã 54 năm, 2 tháng, và 22 ngày tuổi.

Viện C, Hà Nội, miền bắc Việt Nam, Đông Nam Á, châu Á, ...
Giới tínhNam
Lý lịch
Học vịLycée Albert Sarraut 1987
NEU 1993
Học hàmChưa có
Chuyên ngànhKinh tế Lao động
Trường họcĐại học KTQD
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ biết nóiTiếng Việt (tiếng mẹ đẻ), Anh, Nga
Sở thích
Sở thích chungThơ, toán, internet, wiki và dĩ nhiên, kiếm tiền
Ngoạn cảnh thỉnh thoảng thôi
Nhạc ưa thíchÂm nhạc cổ điển & hiện đại
Màu ưa thíchCầu vồng
Wikipedia
Gia nhậpkhông nhớ, nhưng sửa đổi đầu tiên là vật lý hạt lúc 18h15, 7/11/2005, trang thành viên được tạo ra lúc 19h00 giờ Hà Nội, ngày 7 tháng 2, 2006. Số thành viên: 3200
Tổng số sửa đổi156+k
Cập nhật lần cuối vào lúc 09:27, ngày 2 tháng 11 năm 2024 (UTC)
Độ nghiện WikipediaChưa kiểm tra
Liên lạc
Yahoo! Messengertruonggiaco

Phim 2015 (22)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Năm mươi sắc thái: 571/40
  2. Không khuất phục: 163/65
  3. Taken 3: Dứt điểm: 326/48
  4. Kiếm rồng: 120/65
  5. Fast & Furious 7: 1.516/190
  6. Thánh lừa: 159/50
  7. Mật vụ Kingsman: 414/81
  8. Anh chàng hàng xóm: 52/4
  9. Săn lùng: 7,5/8,5
  10. Cuộc đi săn của quỷ: 23,3/2
  11. Thế giới khủng long: 1670/150
  12. Khe nứt San Andreas: 474/110
  13. Quyên Quyên trên Internet Movie Database
  14. Genisys: 441/158
  15. Trùng quỷ: 61/
  16. Người kiến: 519/130
  17. Nhiệm vụ bất khả thi: Quốc gia bí ẩn: 683/150
  18. Ám ảnh bóng đêm 2
  19. Giải mã mê cung: Thử nghiệm đất cháy: 312/61
  20. Bố già học việc: 195/35
  21. Người về từ Sao Hỏa: 630/108
  22. Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh: 77/20 tỉ VND
Tên Đạo diễn Diễn viên Ghi chú Công chiếu Kinh phí Doanh thu
Lính bắn tỉa Mỹ Clint Eastwood Bradley Cooper, Luke Grimes, Sienna Miller [1] 2014-11-11 58,8 547
Avengers: Đế chế Ultron Joss Whedon Robert Downey, Jr., Chris Evans, Mark Ruffalo [2] 2015-4-13 278 1400
Trùm mũ đen Michael Mann Chris Hemsworth, Viola Davis, John Ortiz [3] 2015-01-08 70 17
Cảnh sát người máy Neill Blomkamp Sharlto Copley, Dev Patel, Yolandi Visser [4] 2015-03-04 49 102
Kiếm rồng Daniel Lee Jackie Chan, John Cusack, Adrien Brody [5] 2015-02-18 65 120
Fast & Furious 7 James Wan Vin Diesel, Paul Walker, Dwayne Johnson [6] 2015-03-16 190 1200
The Gunman Pierre Morel Sean Penn, Javier Bardem, Idris Elba [7] 2015-03-20 40 15,9
Kingsman: The Secret Service Matthew Vaughn Colin Firth, Taron Egerton, Samuel L. Jackson, [8] 2015-02-13 81 406,9
Mad Max: Fury Road George Miller Tom Hardy, Charlize Theron, Nicholas Hoult [9] 2015-05-15 150 374,2
Mortdecai David Koepp Johnny Depp, Gwyneth Paltrow, Ewan McGregor [10] 2015-01-23 60 30,4
Run All Night Jaume Collet-Serra Liam Neeson, Joel Kinnaman, Ed Harris [11] 2015-03-13 50 71,6
Taken 3 Olivier Megaton Liam Neeson, Famke Janssen, Maggie Grace [12] 2015-01-21 48 325,8
Wild Card Simon West Jason Statham, Sofía Vergara, Milo Ventimiglia [13] 2015-01-30 30 1,6
Wolf Warriors Wu Jing War action[14] 2015-04-02 11
Z Island Hiroshi Shinagawa Show Aikawa, Sawa Suzuki, Yūichi Kimura Action comedy horror[15] 2015-05-16 23
U.N.C.L.E. Guy Ritchie Henry Cavill, Armie Hammer [16] 2015-08-04 75 88,4
Người vận chuyển 4 Camille Delamarre Ed Skrein, Ray Stevenson, Loan Chabanol [17] 2015-09-04 22 19,7

Phim 2016 (57)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Diệp Vấn 3
  2. Đầu gấu Bắc Cực
  3. Mỹ nhân ngư
  4. Deadpool
  5. Phi vụ động trời Zootopia
  6. Các vị thần Ai Cập
  7. Người về từ cõi chết
  8. London thất thủ
  9. Taxi, em tên gì?
  10. Cậu bé ma
  11. Mafia: Trò chơi sinh tử
  12. Trai đẹp lên sàn
  13. Kung Fu Panda 3
  14. Những kẻ trung kiên
  15. Thợ săn: Cuộc chiến mùa đông
  16. Vòng eo 56
  17. Bệnh viện ma
  18. Phim Angry Birds
  19. Trước ngày em đến
  20. Ninja Rùa: Đập tan bóng tối
  21. Warcraft: Đại chiến hai thế giới
  22. Đi tìm Dory
  23. Ngày độc lập: Tái chiến
  24. Đẳng cấp thú cưng
  25. Huyền thoại Tarzan
  26. Kỷ băng hà: Trời sập
  27. Siêu điệp viên Jason Bourne
  28. Alice ở xứ sở trong gương
  29. Biệt đội cảm tử
  30. Sát thủ "thợ máy": Sự tái xuất
  31. Pete và người bạn rồng
  32. Võ sĩ báo thù
  33. Sát nhân trong bóng tối
  34. Cơ trưởng Sully
  35. Nhóc tì của tiểu thư Jones
  36. Đường hầm
  37. Tiểu đội cò bay
  38. Deepwater Horizon: Thảm họa giàn khoan
  39. Chiến hạm Indianapolis - thử thách sinh tồn
  40. Hỏa ngục
  41. Căn phòng ám ảnh
  42. Điệp vụ Tam giác vàng
  43. Mật danh: Kế toán
  44. 24h yêu
  45. Jack Reacher: Không quay đầu
  46. Bí ẩn song sinh
  47. Bao giờ có yêu nhau
  48. Chàng trai năm ấy
  49. Đông Dương
  50. Quyên (chiếu lại)
  51. Sinh vật huyền bí và nơi tìm ra chúng
  52. Doctor Strange: Phù thủy tối thượng
  53. Hành trình của Moana
  54. Thế giới ngầm: Cuộc chiến đẫm máu
  55. Thần kiếm
  56. Rogue One: Star Wars ngoại truyện
  57. Đấu trường âm nhạc
  1. Sát thủ bóng đêm: 241/125 triệu $
  2. Tây du ký: mối tình ngoại truyện: 248/64
  3. Kung Fu Yoga: 255/65
  4. XXx: Phản đòn: 346/85
  5. Xe tải quái vật: 64/125
  6. Tử chiến Trường thành: 335/150
  7. Vùng đất quỷ dữ: hồi kết: 312/40
  8. 50 sắc thái tối: 381/55
  9. Vòng tròn tử thần: 83/25
  10. John Wick 2: 172/40
  11. Logan: Người sói: 617/97
  12. Hot boy nổi loạn 2
  13. Siêu chiến binh: 4,7/5
  14. Kong: Đảo Đầu lâu: 567/185
  15. Người đẹp và quái vật: 1263/160
  16. Mầm sống hiểm họa: 101/58
  17. Nhóc trùm: 499/125
  18. Vỏ bọc ma: 170/110
  19. FF8: 1236/250
  20. Trò chơi hủy diệt:
  21. Vệ binh dải Ngân Hà 2: 864/200
  22. Xì Trùm 2017: 197/60
  23. Em chưa 18: 169/12 tỷ VND
  24. Biệt đội biển xanh
  25. Pirates of the Caribbean: Salazar báo thù: 795/230
  26. Đội cứu hộ bãi biển: 178/69
  27. Wonder Woman: Nữ thần chiến binh: 821/149
  28. Transformers: Chiến binh cuối cùng: 605/260
  29. Quái xế Baby: 226/34
  30. Siêu tốc độ: ?/23 ()
  31. Tiệc độc thân: 47/20
  32. Điệp viên báo thù: 96/20
  33. Valerian và thành phố ngàn hành tinh: 225/197
  34. Tòa tháp bóng đêm: 111/60
  35. Sắc đẹp ngàn cân
  36. Vệ sĩ sát thủ: 172/30
  37. en:American Made (film): 91/50
  38. Yêu đi, đừng sợ:
  39. en:Unlocked (2017 film):
  40. Đảo địa ngục: 44/21
  41. Kingsman: The Golden Circle: 215/104
  42. Phi vụ hạt dẻ 2: Công viên đại chiến: 43/40
  43. en:Logan Lucky: 42/29
  44. Chú hề ma quái: 576/35
  45. en:American Assassin: 51/33
  46. en:Contratiempo: ?/4€
  47. en:The Lego Ninjago Movie: 65/70
  48. en:The Foreigner (2017 film): 140/35
  49. Anh trai vô số tội: 20,6/?
  50. en:Cold Moon (2016 film)
  51. en:Geostorm: 208/120
  52. en:Blade Runner 2049: 161/185
  53. en:My Little Pony: The Movie (2017 film): 52/5 (8)
  54. en:The Little Vampire (film): 28/35
  55. Em là bà nội của anh
  56. Trùm Hương Cảng
  57. Pokémon the Movie 20: Tớ chọn cậu: 33,5/?
  58. Thor: Tận thế Ragnarok: 854/180
  59. Liên minh Công lý (phim): 636/300
  60. Án mạng trên chuyến tàu tốc hành Phương Đông (phim 2017): 298/55
  61. Star Wars: Jedi cuối cùng: 1.321/200
  62. Tôn Ngộ Không đại náo New York
  63. Jumanji: Trò chơi kỳ ảo: 860/110
  1. Giải mã mê cung: Lối thoát tử thần: 288,3/62
  2. Những kẻ bất bại: 80,5/30
  3. Thỏ Peter: 351,3/50
  4. Năm mươi sắc thái tự do: 371,4/55
  5. Black Panther: Chiến binh Báo Đen: 1.346,9/200
  6. Sherlock Gnomes: Thám tử siêu quậy: 90,3/59
  7. Vụ cướp trong tâm bão: 31/35
  8. Chuyện ma lúc 3 giờ sáng
  9. Siêu thú cuồng nộ: 426,3/120
  10. Avengers: Cuộc chiến vô cực: 2.047,7/300-400
  11. Deadpool 2: 734,2/110
  12. Solo: Star Wars ngoại truyện: 392,9/275
  13. Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ: 1.304,9/187
  14. Gia đình siêu nhân 2: 1.241,4/200
  15. Cuộc chiến kim cương xanh
  16. Nhiệm vụ bất khả thi: Sụp đổ: 791/178
  17. Cá mập siêu bạo chúa: 527,8/178
  18. Alpha: Người thủ lĩnh: 80,5/51
  19. Địch Nhân Kiệt: Tứ đại thiên vương: 0,3/?
  20. Thiện ác đối đầu 2: 190,4/62
  21. Đại sư huynh: 0,1
  22. Thiên thần công lý: Peppermint: 48,8/25
  23. Chân Nhỏ, bạn ở đâu?: 213,3/80
  24. Venom: 851,3/116
  25. Chàng vợ của em
  26. Câu chuyện lúc nửa đêm 2: Halloween quỷ ám: 92,4/35
  27. Kẹp Hạt Dẻ và bốn vương quốc: 151,9/122-133
  28. en:The Girl in the Spider's Web (film): 33,4/43
  29. en:The Grinch (film): 327,6/75
  30. en:Pokémon the Movie: The Power of Us: 0,8/
  31. Sinh vật huyền bí: Tội ác của Grindelwald: 571/200
  32. en:Searching (film): 70,8/1
  33. en:Robin Hood (2018 film): 66/100
  34. Người trở về
  35. Huyền thoại Kung Fu
  36. en:Aquaman (film) karathen
  37. en:Mary Poppins Returns
Dự định
  1. Ready Player One: Đấu trường ảo: 581,5/175
  2. Pacific Rim: Trỗi dậy: 290,1/175

Phim 2019 (42)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Đường về nhà của cún con: 76,1/18
  2. Căn phòng tử thần: 155,7/9
  3. Bộ ba quái vật: 247/20
  4. Chị trợ lý của anh (phim về LGBT, về tai nạn giao thông, về phi công trẻ lái máy bay, về ung thư): 44,3/17 tỉ VND
  5. Alita: Thiên thần chiến binh: 404,9/170
  6. Sinh nhật chết chóc 2: 64,5/9
  7. Hai Phượng, phim về hút thuốc lá, đòi nợ thuê, bắt cóc trẻ em lấy nội tạng: 200 tỉ ₫/23 tỉ đ
  8. Chú gà không gian: 8,4/8
  9. Đại úy Marvel: 1.128,3/152
  10. Khách sạn Mumbai: Thảm sát kinh hoàng: 11,7/?
  11. Chúng ta: 254,7/20
  12. Vô ảnh (phim): 0,5
  13. Dumbo: Chú voi biết bay: 353/170
  14. Shazam! (phim): 364,5/100
  15. Terra Willy, cuộc du lịch đến hành tinh lạ
  16. Corgi: Những chú chó hoàng gia: 26,3/20
  17. en:Hellboy (2019 film): 40,8/50
  18. Avengers: Hồi kết: 2.796/356
  19. Pokémon: Thám tử Pikachu: 431,4/150
  20. Vợ ba
  21. Quý cô lừa đảo: 95/21
  22. Sát thủ John Wick: Phần 3 – Chuẩn bị chiến tranh: 320,7/75
  23. Đẳng cấp thú cưng 2: 377,8/80
  24. Chúa tể Godzilla: 385,6/200
  25. X-Men: Phượng hoàng bóng tối: 252,4/200
  26. Đặc vụ áo đen: Sứ mệnh toàn cầu: 250,2/110
  27. Annabelle: Ác quỷ trở về: 217,1/32
  28. Người Nhện xa nhà: 1.097/160
  29. Vua sư tử (phim 2019): 1.134,6/260
  30. Fast & Furious: Hobbs & Shaw: 332,6/200
  31. Bão trắng 2: Trùm a phiến: 189,5/25
  32. Nhà Trắng thất thủ: Kẻ phản bội: 128,7/60
  33. Anna: 30,8/30
  34. Joker (phim 2019): 717/70
  35. Đàn ông song tử: 59.5/158
  36. Tiên hắc ám 2: 492/185
  37. Bắc Kim Thang
  38. Vùng đất thây ma: Cú bắn đúp: 119,5/48
  39. Kẻ hủy diệt: Vận mệnh đen tối: 258,7/200
  40. Chị Chị Em Em (Thanh Hằng, Chi Pu, Kathy Uyên)
  41. Rambo: Hồi kết đẫm máu: 91,5/50
  42. Điệp viên ẩn danh: 149/100

Phim 2020 (13)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Kẻ săn mồi đáy biển: 40,9/80
  2. Star Wars: Skywalker trỗi dậy: 1.074/275
  3. Bác sĩ Dolittle: Chuyến phiêu lưu thần thoại: 249/175
  4. Thế thân bá đạo (Thế thân bá đạo trên Internet Movie Database)
  5. Gái già lắm chiêu 3: 168/20 tỉ VNĐ
  6. Liên minh thú cưng
  7. Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn: 202/100
  8. Đảo kinh hoàng: 47,3/7
  9. Tiếng gọi nơi hoang dã: 107,6/150
  10. Sát thủ vô cùng cực: 16,8/7
  11. Biệt đội Big Hero 6: 658/165
  12. Tiệc trăng máu 154,8 tỉ
  13. Wonder Woman 1984: 118/200
Những phim phải hoãn vì liên quan Đại dịch COVID-19
  1. Trạng Tí 30.04.2020 thành 12.02.2021
  2. Thanh Sói hoãn vô thời hạn
  3. Hoa Mộc Lan của người đẹp Lưu Diệc Phi từ 27/3/2020 thành vô thời hạn
  4. Vùng đất câm lặng: Phần II: 20/3/2020 thành hoãn vô thời hạn
  5. Dị nhân thế hệ mới 3/4/2020 thành hoãn vô thời hạn
  6. 007 tập 25: 2/4/2020 thành 12/11/2020
  7. Fast & Furious 9: 22/5/2020 thành 2/4/2021
  8. Antlers: 17/4/2020 thành hoãn vô thời hạn
  9. The Truth: 20/3/2020 thành hoãn vô thời hạn
  10. The Artist's Wife: 3/4/2020 thành...
  11. The Lovebirds: 14/3/2020 thành hoãn vô thời hạn
  12. Peter Rabbit 2: The Runaway: 3/4/2020 thành 7/8/2020
  13. Goá phụ đen: 1/5/2020...

Phim 2021 (3)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Tay xạ thủ, phim của Liam Neeson ngôi sao series Taken: 6,7/23
  2. Thợ săn quái vật phim của Milla Jovovich, người đẹp trong Ultraviolet: 21,5/60
  3. Godzilla đại chiến Kong

Phim 2022 (5)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Người Nhện: Không còn nhà: 1.921/200
  2. Năm, mười, mười lăm
  3. Những kẻ xấu xa: 250/80
  4. Phù thủy tối thượng trong Đa Vũ trụ hỗn loạn: 855,9/294,5
  5. Phi công siêu đẳng Maverick: 1.496/177

Phim 2023 (2)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Biệt đội đánh thuê 4: 40,8/100
  2. Đất rừng phương Nam: 124,4/40 tỉ VND

Bài viết dở dang

[sửa | sửa mã nguồn]
Kim Dung
Tiểu thuyết
Phi Tiếu
Tuyết Thư
Liên Thần
Thiên Hiệp
Xạ
Bạch Bích
鹿 Lộc Uyên
Truyện ngắn
越女劍 Việt nữ kiếm
Hình ảnh đẹp

{{Số trường hợp trong đại dịch COVID-19}}
Chủ đề:COVID
{{Dữ liệu đại dịch COVID-19/Số ca nhiễm theo tỉnh thành tại Việt Nam}}

Số ca nhiễm theo tỉnh thành

Paper News

[sửa | sửa mã nguồn]


Thành viên:Newone/News

Doanh số
T.gian Fadil Lux A2.0 SA2.0 Tổng
cộng
2019 17.214[18]
2020
1-4/20
5/20 1.156 682 323 2.161[19]
6/20 1.364 467 339 2.170 [20]
7/20 1.577 355 282 2.214 [21]
8/20 849 337 308 1.494[22]
9/20 1.515 804 1.307 3.626 [23]
10/20 1.851 653 362 2.866[24]
11/20 2.816 676 548 4.040[25]
12/20 2.472 1.115 916 4.503[26]
8 tháng
5-12
13.600 5.089 4.385 23.074
2020 18.016[26] 6.013 5.456 29.485[27]
2021
1/21 1.746 567 488 2.801
2/21 1.090 343[28] 285 1.718[29][30]
3/21 1.312 548 470 2.330[31][32]
4/21 1.559 627 531 2.717[33][34]
5/21 1.868 457 530 2.855[35]
6/21 2.552 711 254 3.517[36]
7/21 2.928 778 76 3.782[37]
8/21 2.048 254 8 2.310[38]
9/21 2.565 486 446 3.497[39]
10/21 2.218 537 565 3.320[40]
11/21 2.489 421 919 3.829 [41]
12/21 1.753 601 608
e34: 85
3.047[42]
2021 24.128 6.330 5.180
e34 85
35.723
2022 Fadil A2.0 SA2.0 e34 VF 8 VF 9 Tổng
cộng
2022
1/22 1.401 199 463 40 0 0 2.103[43][44]
2/22 697 170 234 53 1.154[45]
3/22 2.567 309 183 412 3.471[46]
4/22 1.654 287 80 406 2.427[47]
5/22 1.909 425 268 448 3.050[48]
6/22 1.338 359 11 782 2.490[49]
7/22 766 1.085 224 62 2.137[50]
8/22 329 849 37 5 1.220[51]
9/22
10/22
11/22 182 412 594[52]
12/22 1.548 2.730 4.278[53]
2022 10.661 3.683 1.500 3.938 3.142 22.924
2023 VF e34 VF 5 VF 6 VF 7 VF 8 VF 9 Tổng
cộng
2023
1/23 154 204 358[54]
2/23 150 266 416[55][56]
3/23 469 395 51 915[57]
4/23 2.332 36 1.232 198 3.798[58]
5/23 960 332 1.274 430 2.996[59]
6/23 1.007 609 1.184 355 3.155[60]
7/23 1.181 1.000 443 418 3.042[61]
2023 6.253 1.977 4.998 1.452 14.680
Tổng
  1. Fadil: 45.827
  2. Lux A: 16.026
  3. Lux SA: 12.136
  4. President: <100
  5. VF e34: 10.276
  6. VF 5: 1.977
  7. VF 6:
  8. VF 7:
  9. VF 8: 8.140
  10. VF 9: 1.452
Tổng cộng 95.834

Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.

  1. Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
  2. Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
  3. Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[62][63]
  4. Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
Tổng 2023
34.855 xe ô tô điện.[64]
  1. Quý 1 2024
  2. Quý 2 2024
  3. Quý 3 2024: 21.912 xe ô tô điện, trong đó 9.300 xe trong tháng 9


Một số người dùng: Nguyễn Duy Hưng giám đốc (SSI), Mâu Thủy, Ngọc Sơn, Quyền Linh, Đăng Khôi, Phạm Quỳnh Anh, Bùi Phương Nga, Hồng Đăng, Kim Tử Long, Park Hang-seo, Mai Đức Chung, Hồ Ngọc Hà, Kim Lý, Hồng Vân, Trọng Hoàng, Nguyễn Trần Khánh Vân, Vũ Cát Tường, Đoàn Hiếu Minh - chủ tịch Rolls-Royce Motor Cars Hà Nội, Ngô Thanh Vân, Lâm Vỹ Dạ, Vũ Thị Hoàng My, ViruSs, Bùi Tiến Dũng, Phạm Xuân Mạnh, Nguyễn Quang Hải (sinh 1997), Trịnh Hồng Quế, Đỗ Hùng Dũng, Ốc Thanh Vân, Trọng Tấn, Đăng Dương, Việt Hoàn, Chi Pu, Phạm Ngọc Phương Anh

Các loạt xe cần có trước khi ra bản thương mại:

  1. en:Clay modeling: Mẫu đất sét và thành phẩm thương mại
  2. Prototype:
    1. A prototype of the Polish economy hatchback car Beskid 106 designed in the 1980s
  3. Mule:
    1. : Porsche 918 Spyder development mule in Monaco
    2. : A camouflaged pre-production BMW X5 mule near Munich in October 2013
    3. : Two blacked out Nissan GT-R test mules on a truck in Japan
  4. Production Try-Out
  5. Pilot Production
  6. Launch Sign Off
  7. Start of Production

Công cụ viết bài

[sửa | sửa mã nguồn]
<ref name=" ">{{chú thích web
| url = 
| title = 
| quote = 
| author = 
| date = 2023--
| publisher = 
| language = 
| accessdate = 2023--
| archiveurl = 
| archivedate = 
}}</ref>
Năm Màu Tên màu Số hiệu màu
2000 Cerulean Pantone 15-4020
2001 Fuchsia Rose Pantone 17-2031
2002 True Red Pantone 19-1664
2003 Aqua Sky Pantone 14-4811
2004 Tigerlily Pantone 17-1456
2005 Blue Turquoise Pantone 15-5217
2006 Sand Dollar Pantone 13-1106
2007 Chili Pepper Pantone 19-1557
2008 Blue Iris Pantone 18-3943
2009 Mimosa Pantone 14-0848
2010 Turquoise Pantone 15-5519
2011 Honeysuckle Pantone 18-2120
2012 Tangerine Tango Pantone 17-1463[65]
2013 Emerald Pantone 17-5641
2014 Radiant Orchid Pantone 18-3224[66]
2015 Marsala Pantone 18-1438[67]
2016 Rose Quartz Pantone 13-1520[68]
Serenity Pantone 15-3913[68]
2017 Greenery Pantone 15-0343[69]
2018 Ultra Violet Pantone 18-3838[70]
2019 Living Coral Pantone 16-1546[71]
2020 Classic Blue Pantone 19-4052[72]
2021 Ultimate Gray Pantone 17-5104
Illuminating Pantone 13-0647
2022 Very Peri Pantone 17-3938[73]
2023 Viva Magenta Pantone 18-1750[74]
2024 Peach Fuzz Pantone 13-1023[75]

đâu trong vũ trụ?

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất phát từ ý tưởng của user:mxn:

  1. ^ Wheeler, Jeremy. “American Sniper”. AllMovie. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Avengers: Age of Ultron”. Allmovie. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ Buchanan, Jason. “Blackhat”. Allmovie. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “兔侠之青黎传说 (2015)”. movie.douban.com (bằng tiếng Trung). douban.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ Elley, Derek. “Dragon Blade”. Film Business Asia. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “Fast & Furious 7”. ComingSoon.net. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.
  7. ^ Seibert, Perry. “The Gunman”. AllMovie. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “Kingsman: The Secret Service to Take on Fifty Shades of Grey at the Box Office”. ComingSoon.net. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ LeVoit, Violet. “Mad Max: Fury Road”. AllMovie. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ Buchanan, Jason. “Mortdecai”. AllMovie. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  11. ^ “Run All Night”. AllMovie. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ Buchanan, Jason. “Taken 3”. AllMovie. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ Wheeler, Jeremy. “Wild Card”. AllMovie. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ “战狼 (2015)”. movie.douban.com (bằng tiếng Trung). douban.com. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ “Zアイランド(2014)”. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ The Man from U.N.C.L.E.
  17. ^ The Transporter Refueled
  18. ^ VinFast (17 tháng 1 năm 2020). “VinFast đã bán được 67.000 ô tô – xe máy điện”. VinFast. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020. Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả 4 mẫu Klara, Klara S, Impes, Ludo là 50.000" "Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả ba mẫu xe là 17.214, trong đó đã sản xuất được 15.300 xe
  19. ^ VF (10 tháng 6 năm 2020). “KẾT THÚC "SIÊU ƯU ĐÃI THÁNG 5", VINFAST BÁN ĐƯỢC HƠN 2.100 XE Ô TÔ”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  20. ^ VF (11 tháng 7 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 2.170 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 6/2020”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  21. ^ Thiên Trường (11 tháng 8 năm 2020). “VinFast bán được 2.214 xe trong tháng 7/2020, tặng quà tri ân lên tới 120 triệu đồng khi mua xe”. DOANH NGHIỆP & KINH DOANH. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ Yên Du (11 tháng 9 năm 2020). “VinFast công bố doanh số bán ô tô ấn tượng trong tháng 8/2020”. TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  23. ^ VF (10 tháng 10 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 3.626 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 9/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  24. ^ VF (10 tháng 11 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 10/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  25. ^ VF (10 tháng 12 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 11/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  26. ^ a b VF (12 tháng 1 năm 2021). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG KỶ LỤC NĂM 2020”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  27. ^ Minh Hiếu (12 tháng 1 năm 2021). “VinFast tiếp tục phá kỷ lục với hơn 4.000 xe bán ra trong tháng 12”. VN+. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. Tính chung cả năm 2020, VinFast đã bán tổng cộng 29.485 xe ôtô, bao gồm 18.016 xe Fadil, 6.013 xe Lux A2.0 và 5.456 xe Lux SA2.0
  28. ^ “5 sedan bán nhiều nhất tháng 2”. VnExpress. 12 tháng 3 năm 2021.
  29. ^ Hà My (21 tháng 3 năm 2021). “VinFast bán 1.718 ô tô trong tháng Tết, Fadil trở thành xe bán chạy nhất thị trường Việt”. doanhnghieptiepthi.vn. Theo thông tin từ VinFast, trong tháng 2 vừa qua, VinFast đã bán ra tổng cộng 1.718 xe ô tô, bao gồm 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0.
  30. ^ VF (11 tháng 3 năm 2021). “Trong tháng 02/2021, VinFast đã bán được 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0, đạt tổng mức doanh số là 1.718 xe ô tô bán ra thị trường”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. VinFast Fadil tiếp tục giữ đà tăng trưởng mạnh mẽ, với 1.090 xe bán ra... 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0
  31. ^ Thành Nhạn (14 tháng 4 năm 2021). “Sức mua ôtô tăng mạnh”. VnẼpress. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021. Hãng xe Việt VinFast có 2.330 xe đến tay khách hàng trong tháng 3, tăng trưởng 35,6% so với tháng 2, gồm 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  32. ^ VF (12 tháng 4 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2021”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 3/2021, với doanh số bán ra lần lượt là 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  33. ^ “VinFast car sales up 16.6 percent in April”. VietnamPlus. 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021. The small-sized hatchback model Fadil remained the best seller with 1,559 units being sold, up 18.8 percent. Meanwhile, the sedan model Lux A2.0 and SUV model Lux SA2.0 grew stably, with 627 and 531 vehicles delivered to customers, respectively
  34. ^ VF (12 tháng 5 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2021: 2.717 xe bán ra”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021. Doanh số bán ra lần lượt là 1.559 xe Fadil, 627 xe Lux A2.0 và 531 xe Lux SA2.0
  35. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 6 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 05/2021: 2.855 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  36. ^ v.tuyenvd3 (12 tháng 7 năm 2021). “Kết quả kinh doanh Ô tô VinFast tháng 6/2021: 3.517 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  37. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 8 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 07/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.928 xe Fadil, 778 xe Lux A2.0 và 76 xe Lux SA2.0 trong tháng 7/2021
  38. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 9 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 08/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.048 xe Fadil, 254 xe Lux A2.0 và 8 xe Lux SA2.0 trong tháng 8/2021
  39. ^ v.hainv45 (11 tháng 10 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 9/2021”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021. Cụ thể, đã có 2.565 xe Fadil, 486 xe Lux A2.0 và 446 xe Lux SA2.0 được VinFast bàn giao đến tay khách hàng trong tháng 9/2021
  40. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 11 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô Tháng 10/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. Sau khi đạt mức doanh số kỷ lục trong tháng 9/2021, số lượng xe VinFast Fadil bàn giao cho khách hàng trong tháng 10/2021 giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn đạt mức rất cao là 2.218 xe. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp Fadil có số xe bán ra đạt hơn 2.000 xe
  41. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 12 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 11/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021. VinFast đã bàn giao 2.489 xe Fadil, 421 xe Lux A2.0 và 919 xe Lux SA2.0 cho khách hàng trong tháng 11/2021
  42. ^ Võ Đình Tuyến (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast bán ra tổng cộng 35.723 xe ô tô trong năm 2021”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022. Tổng kết cả năm 2021, VinFast đã bán được tổng cộng 35.723 xe ô tô, bao gồm 24.128 xe Fadil, 6.330 xe Lux A2.0, 5.180 xe Lux SA2.0 và 85 xe VF e34. Mức tăng trưởng 21,2%
  43. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 1/2022”. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Cụ thể, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 1.401 xe Fadil, 199 xe Lux A2.0, 463 xe Lux SA2.0 và 40 xe VF e34 trong tháng 1/2022
  44. ^ Đức Nam (12 tháng 2 năm 2022). “VinFast bán hơn 2.100 xe trong tháng 1, 40 chiếc VF e34”. Nhịp sống kinh tế. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Ba mẫu xe còn lại gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 ghi nhận tổng doanh số hơn 2.000 xe trong tháng 1/2022, trong đó Fadil tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất với 1.401 xe đến tay khách hàng
  45. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 3 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 2/2022”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022. 697 xe Fadil, 170 xe Lux A2.0, 234 xe Lux SA2.0 và 53 xe VF e34
  46. ^ Nguyễn Hải (12 tháng 4 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 3/2022”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2022, với tổng số 3.471 xe bán ra
  47. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 5 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 4/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2022, với tổng số 2.427 xe bán ra
  48. ^ Phan Quốc Linh (14 tháng 6 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 5/2022”. VF. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 5/2022, với tổng số 3.050 xe bán ra, tăng 25,6% so với tháng 4
  49. ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 7 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 6/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 6/2022, với tổng số 2.490 xe bán ra
  50. ^ Phan Quốc Linh (11 tháng 8 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 7/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  51. ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 9 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 8/2022”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 329 xe Fadil, 849 xe Lux A2.0, 37 xe Lux SA2.0 và 5 xe VF e34 trong tháng 8/2022
  52. ^ Nguyễn Thị Kim Anh. “VinFast bàn giao 594 ô tô điện trong tháng 11/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  53. ^ vinfastvn (10 tháng 1 năm 2023). “VinFast bàn giao 4.278 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 12/2022”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023. VinFast đã bàn giao 2.730 xe VF 8 và 1.548 xe VF e34 trong tháng 12/2022
  54. ^ VinFast Việt Nam (14 tháng 2 năm 2023). “VinFast bàn giao 358 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 1/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023. tháng đầu tiên của năm 2023 trùng với thời điểm Tết Nguyên đán Quý Mão, VinFast đã bàn giao 204 xe VF 8 và 154 xe VF e34 cho khách hàng trong nước, đáp ứng nhu cầu nhận xe trước Tết của khách hàng
  55. ^ Đức Huy (14 tháng 3 năm 2023). “Lô xe điện xuất khẩu tiếp theo của VinFast”. Doanh nghiệp & Kinh doanh. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. Trong tháng 2, VinFast đã bàn giao 266 xe VF 8 và 150 xe VF e34 cho khách hàng trong nước
  56. ^ VFVN (14 tháng 3 năm 2023). “VinFast bàn giao 416 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 2/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 2/2023, với 416 xe ô tô điện VF 8 và VF e34
  57. ^ VF VN (10 tháng 4 năm 2023). “VinFast bàn giao 915 ô tô điện trong tháng 3/2023”. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023. Tính đến hết tháng, số lượng xe VF 9 đến tay khách hàng đạt 51 xe... VinFast đã bàn giao 395 xe VF 8 và 469 xe VF e34 cho khách hàng
  58. ^ Đức Nam (11 tháng 5 năm 2023). 'Bội thu' doanh số VF e34 và VF8, doanh số VinFast tăng 300% trong tháng 4”. Markettimes. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022. "VinFast vừa công bố báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe)."
  59. ^ VFVN (13 tháng 6 năm 2023). “VinFast bàn giao 2.996 ô tô điện trong tháng 5/2023”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023. VF 8 là mẫu xe dẫn dắt doanh số của VinFast trong tháng 5/2023, với 1.274 xe được bàn giao, trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường trong tháng qua
  60. ^ Hà My (12 tháng 7 năm 2023). “VinFast bàn giao hơn 11.600 xe điện sau nửa đầu năm 2023”. Nhịp sống thị trường. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 6 tháng đầu năm 2023 với tổng cộng 11.638 xe ô tô điện đã được bàn giao cho khách hàng. Trong đó riêng tháng 6 là 3.155 xe
  61. ^ VFVN (11 tháng 8 năm 2023). “VinFast bàn giao 3.042 ô tô điện trong tháng 7/2023”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 7, với 3.042 xe bán ra thị trường, trong đó VF e34 và VF 5 Plus là hai mẫu xe có doanh số tốt nhất
  62. ^ Số xe ô tô điện bao gồm VF e34, VF 5, VF 8, VF 9 và xe buýt điện
  63. ^ “VINFAST BÀN GIAO HƠN 10.000 Ô TÔ ĐIỆN TRONG QUÝ 3/2023 - MỞ RỘNG QUY MÔ TOÀN CẦU”. VF. 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
  64. ^ “VinFast Công Bố Doanh Số và Ấn Định Ngày Công Bố KQKD Quý 4 2023”. 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  65. ^ “2012 Pantone Color of the Year”. Pantone.
  66. ^ “Radiant Orchid – Pantone Color of the Year 2014”. Pantone.
  67. ^ “Marsala – Pantone Color of the Year 2015”. Pantone.
  68. ^ a b “Pantone Color of the Year 2016 Color Standards”. Pantone.
  69. ^ “Pantone Color of the Year 2017 Color Standards”. Pantone.
  70. ^ “Pantone Color of the Year 2018 Tools for Designers”. Pantone.
  71. ^ “Pantone Color of the Year 2019 Tools for Designers”. Pantone.
  72. ^ “Pantone Color of the Year 2020 Tools for Designers”. Pantone.
  73. ^ “Pantone Color of the Year 2022 Tools for Designers”. Pantone.
  74. ^ “Announcing the Pantone color of the year 2023: Pantone 18-1750 Viva Magenta”. Pantone.
  75. ^ “Announcing the Pantone color of the year 2024: Pantone 13-1023 Peach Fuzz” (Thông cáo báo chí). Carlstadt, NJ: Pantone.

Triglixerit
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan