Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
---|---|
Dinh thự | số 105B phố Quán Thánh, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Người đầu tiên nhậm chức | Xuân Thủy |
Thành lập | 3/1976 |
Website | http://danvan.vn |
Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam hay còn được gọi Trưởng ban Dân vận Trung ương, là người đứng đầu đồng thời là chủ tọa các hội nghị[cần dẫn nguồn] của Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Chức vụ do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam phân công. Trưởng ban Dân vận Trung ương hiện tại là Mai Văn Chính.
Ban Dân vận Trung ương được tổ chức gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban thường trực, và các Phó trưởng ban. Đồng thời là cơ quan tham mưu của Ban Chấp hành Trung ương mà trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chủ trương, chính sách và giải pháp lớn về công tác dân vận, vì vậy chức vụ thường là Ủy viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng [cần dẫn nguồn].
Trưởng ban Dân vận Trung ương còn chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư về toàn bộ hoạt động của Ban.
Ngày 29/3/1976, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 249 thành lập Ban Dân vận và Mặt trận Trung ương. Bộ Chính trị ban hành nghị quyết phân công Xuân Thủy kiêm nhiệm Trưởng ban.
Vào tháng 7/1978, Bộ Chính trị phân công Nguyễn Văn Linh làm trưởng ban thay thế cho Xuân Thủy đảm nhiệm nhiệm vụ khác.
Để phù hợp với thời kỳ mới, ngày 17/3/1981, Ban Bí thư Trung ương ra quyết định tách Ban Dân vận và Mặt trận Trung ương thành lập Ban Dân vận Trung ương và Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Trưởng ban Dân vận Trung ương có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
Do Trưởng ban Dân vận Trung ương thường là Bí thư Trung ương Đảng hoặc Ủy viên Bộ Chính trị do đó được hưởng đầy đủ chế độ đãi ngộ của Bí thư Trung ương Đảng và Ủy viên Bộ Chính trị. Ngoài ra Trưởng ban Dân vận Trung ương còn được bổ sung thêm chế độ sau:
Trưởng ban Dân vận Trung ương có ít nhất 1 trợ lý và 1 thư ký:
STT | Họ và tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Xuân Thủy | 3/1976-7/1978 | Bí thư Trung ương Đảng | Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
2 | Nguyễn Văn Linh | 7/1978-1980 | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Trung ương Đảng | |
3 | Trần Quốc Hoàn | 1980-1986 | Bí thư Trung ương Đảng (đến 1982) Ủy viên Trung ương Đảng |
Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng Mất khi đang tại nhiệm |
4 | Vũ Oanh | 1986-1987 | Bí thư Trung ương Đảng (từ 12/1986) |
|
5 | Phan Minh Tánh | 1987-1996 | Ủy viên Trung ương Đảng | |
6 | Phạm Thế Duyệt | 1996-12/1997 | Ủy viên Bộ Chính trị | |
7 | Nguyễn Minh Triết | 12/1997-1/2000 | ||
8 | Trương Quang Được | 1/2000-5/2002 | Ủy viên Bộ Chính trị (từ 2001) |
|
9 | Tòng Thị Phóng | 5/2002-7/2007 | Bí thư Trung ương Đảng | |
10 | Hà Thị Khiết | 7/2007-2/2016 | ||
11 | Trương Thị Mai | 2/2016-4/2021 | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Trung ương Đảng |
|
12 | Bùi Thị Minh Hoài | 4/2021-7/2024 | Ủy viên Bộ Chính trị (từ 2024) Bí thư Trung ương Đảng |
|
13 | Mai Văn Chính | 8/2024-nay | Ủy viên Trung ương Đảng |