Brimonidine

Brimonidine là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắtbệnh hồng ban.[1][2] Trong bệnh hồng ban nó cải thiện màu đỏ.[2] Nó được sử dụng như thuốc nhỏ mắt hoặc bôi trên da.[1][2]

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng ở mắt bao gồm ngứa, đỏ và khô miệng.[1] Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng trên da bao gồm đỏ da, nóng rát và đau đầu.[2] Tác dụng phụ đáng kể hơn có thể bao gồm phản ứng dị ứnghuyết áp thấp.[1][2] Sử dụng trong thai kỳ có vẻ ổn.[1][2] Khi áp dụng cho mắt, nó hoạt động bằng cách giảm lượng thủy dịch tạo ra trong khi tăng lượng nước chảy ra từ mắt.[1] Khi áp dụng cho da, nó hoạt động bằng cách làm cho các mạch máu co lại.[2]

Brimonidine được cấp bằng sáng chế vào năm 1972 và được đưa vào sử dụng y tế vào năm 1996.[3] Nó là có sẵn như là một loại thuốc gốc.[4] Một mililit ở Vương quốc Anh tiêu tốn của NHS khoảng 1,13 £ vào năm 2019.[4] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số thuốc này là khoảng 0,60 USD.[5] Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 167 tại Hoa Kỳ với hơn 3 triệu đơn thuốc.[6]

Sử dụng trong y tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Brimonidine được chỉ định để giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc mở hoặc tăng huyết áp mắt. Nó cũng là thành phần hoạt chất của brimonidine/timolol cùng với timolol maleate.

Một nghiên cứu Cochrane đã so sánh tác dụng của brimonidine và timolol trong việc làm chậm sự tiến triển của bệnh tăng nhãn áp góc mở ở những người tham gia trưởng thành.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f "Brimonidine Tartrate eent Monograph for Professionals". Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b c d e f g "Brimonidine Tartrate topical Monograph for Professionals". Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 550. ISBN 9783527607495.
  4. ^ a b British national formulary: BNF 76 (ấn bản thứ 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 1153. ISBN 9780857113382.
  5. ^ "NADAC as of 2019-02-27". Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ "The Top 300 of 2019". clincalc.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ Sena DF, Lindsley K (2017). "Neuroprotection for treatment of glaucoma in adults". Cochrane Database Syst Rev. Quyển 1. tr. CD006539. doi:10.1002/14651858.CD006539.pub4. PMC 5370094. PMID 28122126.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.