Naphazoline

Naphazoline
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiNaphcon-a
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Dược đồ sử dụngTopical (solution)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-(naphthalen-1-ylmethyl)-4,5-dihydro-1H-imidazole
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.011.492
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H14N2
Khối lượng phân tử210.274
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • N\1=C(\NCC/1)Cc2cccc3c2cccc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H14N2/c1-2-7-13-11(4-1)5-3-6-12(13)10-14-15-8-9-16-14/h1-7H,8-10H2,(H,15,16) ☑Y
  • Key:CNIIGCLFLJGOGP-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Naphazoline là một loại thuốc dùng làm thuốc thông mũi. Nó là một tác nhân giao cảm với hoạt động alpha adrenergic đáng kể. Nó là một thuốc co mạch có tác dụng nhanh chóng trong việc giảm sưng khi áp dụng cho màng nhầy. Nó hoạt động trên các thụ thể alpha trong tiểu động mạch của kết mạc để tạo ra co thắt, dẫn đến giảm tắc nghẽn.

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1934 và được đưa vào sử dụng y tế vào năm 1942.[1]

Dạng không chứa hydrochloride của Naphazoline có công thức phân tử C14H14N2khối lượng mol là 210,28 g/mol. Dạng muối HCl có khối lượng mol là 246,73 g/mol.

Tác dụng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Một vài cảnh báo và chống chỉ định áp dụng cho tất cả các chất có chứa naphazoline dành cho sử dụng thuốc là:

Một mối liên quan có thể với đột quỵ đã được đề xuất.[2]

Tên thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó là một thành phần hoạt động trong một số công thức không kê đơn bao gồm thuốc nhỏ mắt Rohto, Eucool, Clear Eyes và Naphcon.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 552. ISBN 9783527607495.
  2. ^ Zavala, J. A.; Pereira, E. R.; Zétola, V. H.; Teive, H. A.; Nóvak, E. M.; Werneck, L. C. (2004). “Hemorrhagic stroke after naphazoline exposition: case report”. Arquivos de Neuro-Psiquiatria. 62 (3B): 889–891. doi:10.1590/S0004-282X2004000500030. PMID 15476091.
  3. ^ “Ophthalmology: Naphazoline”. Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2009. Jones and Bartlett. 2008. ISBN 0-7637-6572-4.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt