Cảnh sát Nhân dân Trung Quốc 中国人民警察 Zhōngguó Rénmín Jǐngchá | |||||
Tên thông dụng | Cảnh sát Nhân dân (人民警察) | ||||
Tên tắt | 民警; Mínjǐng; 'Dân cảnh' | ||||
Huy hiệu Cảnh sát Nhân dân (từ 1983) | |||||
Cờ Cảnh sát Nhân dân (từ 2020) | |||||
Khẩu hiệu | "对党忠诚, 服务人民, 执法公正, 纪律严明" ("Đối đảng trung thành, phục vụ nhân dân, chấp pháp công chính, kỷ luật nghiêm minh") | ||||
Tổng quan về cơ quan | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | 19 tháng 10 năm 1949 | ||||
Nhân viên | 1.8–1.9 triệu | ||||
Ngân sách hàng năm | $110 tỷ (est. 2019) | ||||
Tư cách pháp nhân | Chính phủ: cơ quan chính phủ | ||||
Kết cấu quyền hạn thực thi pháp luật | |||||
Cơ quan quốc gia (Operations jurisdiction) |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
Phạm vi pháp lý | Trung Quốc | ||||
Hội đồng quản lý | Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | ||||
Cơ cấu hiến pháp | Luật Cảnh sát Nhân dân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
Tổng thể | |||||
Cơ cấu tổ chức | |||||
Miêu tả bởi | Ủy ban Giám sát Nhà nước Trung Quốc | ||||
Trụ sở chính | Bắc Kinh | ||||
Official có thẩm quyền | Trần Văn Thanh, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | ||||
Điều hành cơ quan |
| ||||
Cơ quan trực thuộc | |||||
Tiện nghi | |||||
Trạm | 5,000 (est.) | ||||
| |||||
Website | |||||
www | |||||
Bài viết này là một phần của loạt bài về |
Chính trị Trung Quốc |
---|
Cảnh sát Nhân dân (tiếng Trung :人民警察; bính âm: Rénmín Jǐngchá) là lực lượng cảnh sát dân sự quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[1]:120