Dibor oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Boron(I) oxide[1] |
Tên khác | Bor monoxide Bor(I) oxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | B2O |
Khối lượng mol | 37,6214 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu đỏ nâu[2] |
Khối lượng riêng | 2,24 g/cm³[2] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Dibor oxide, hay dibor monoxide là một hợp chất vô cơ của bor thuộc loại oxide, có công thức hóa học B2O. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất rắn màu đỏ nâu không ổn định.[2]
Hợp chất này được điều chế bằng cách khử dibor trioxide (B2O3) với bor hoặc lithi, hoặc bằng cách oxy hóa bor bằng KClO3 ở nhiệt độ 1.200–1.800 °C (2.190–3.270 °F; 1.470–2.070 K) dưới áp suất 50–75 kbar. Hợp chất này chỉ ổn định ở áp suất cao.[2] Ở điều kiện thông thường, dibor oxide là một hợp chất không ổn định[3][4].
Có một số nghiên cứu cho rằng dibor oxide có cấu trúc phân tử giống như kim cương[5] và than chì[6]. Các thông số mạng tinh thể a = 7,98, c = 9,09 Å, Z = 18.[2]