Giải Nobel Vật lý | |
---|---|
![]() | |
Tổ chức trao giải | Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển (Kungliga Vetenskapsakademien) |
Trao giải lần đầu | 1901 |
Giải thưởng năm 2021 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Website | nobel prizes - physical |
Giải Nobel Vật lý (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành lập bởi di chúc năm 1895 của Alfred Nobel (mất năm 1896), dành cho những đóng góp nổi bật trong lĩnh vực vật lý học.[1] Theo lời của Nobel trong di chúc, Giải thưởng Nobel được quản lý bởi Quỹ Nobel và được trao bởi ủy ban gồm năm thành viên được lựa chọn từ Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.[2] Giải Nobel Vật lý lần đầu tiên được trao cho Wilhelm Conrad Röntgen, người Đức. Mỗi người đoạt giải Nobel đều nhận được huy chương Nobel, bằng chứng nhận và một khoản tiền. Mức tiền thưởng đã được thay đổi trong suốt những năm qua.[3] Năm 1901, Wilhelm Conrad Röntgen nhận được khoản tiền 150.782 krona, tương đương với mức tiền 7.731.004 krona vào tháng 12 năm 2007.
Năm 2017, Giải Nobel vật lý được trao cho 3 nhà khoa học người Mỹ: Rainer Weiss, Barry Barish và Kip Thorne cho đóng góp quyết định đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn.[4] Lễ trao giải thưởng được tổ chức tại Stockholm vào ngày 10 tháng 10, nhân dịp kỉ niệm ngày mất của Nobel.[5]
John Bardeen là người duy nhất đoạt hai giải Nobel Vật lý vào năm 1956 và 1972. Marie Curie là người phụ nữ duy nhất đoạt hai giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau: Giải Nobel Vật lý năm 1903 và Giải Nobel Hóa học năm 1911. William Lawrence Bragg là người đoạt giải Nobel trẻ nhất từ trước tới nay: ở tuổi 25.[6] Có bốn người phụ nữ đoạt giải thưởng này là: Marie Curie (1903), Maria Goeppert-Mayer (1963), Donna Strickland (2018) và Andrea Ghez (2020).[7] Tới năm 2020, Giải Nobel Vật lý đã được trao 114 lần cho 216 cá nhân. Có 6 lần Giải Nobel không được tổ chức là: 1916, 1931, 1934, 1940–1942.
1901 | Wilhelm Conrad Röntgen | ![]() |
Khám phá ra tia X | [8] | |
1902 | ![]() |
Hendrik Lorentz | ![]() |
Đóng góp cho từ học Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman (tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường) |
[9] |
![]() |
Pieter Zeeman | ||||
1903 | ![]() |
Henri Becquerel | ![]() |
Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên | [10] |
![]() |
Pierre Curie | Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ | |||
![]() |
Maria Skłodowska-Curie | ![]() | |||
1904 | ![]() |
Nam tước Rayleigh | ![]() |
Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí Agon | [11] |
1905 | ![]() |
Philipp Eduard Anton von Lenard | ![]() ![]() |
Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt | [12] |
1906 | ![]() |
Joseph John Thomson | ![]() |
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí | [13] |
1907 | ![]() |
Albert Abraham Michelson | ![]() ![]() |
Chế tạo dụng cụ quang học chính xác, thực hiện Thí nghiệm Michelson-Morley | [14] |
1908 | ![]() |
Gabriel Lippmann | ![]() ![]() |
Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann | [15] |
1909 | ![]() |
Karl Ferdinand Braun | ![]() |
Nghiên cứu tiên phong về radio | [16] |
![]() |
Guglielmo Marconi | ![]() |
1910 | ![]() |
Johannes Diderik van der Waals | ![]() |
Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng | [17] |
1911 | ![]() |
Wilhelm Wien | ![]() |
Tìm ra định luật bức xạ nhiệt (Định luật dịch chuyển Wien) | [18] |
1912 | ![]() |
Nils Gustaf Dalén | ![]() |
Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển | [19] |
1913 | ![]() |
Heike Kamerlingh Onnes | ![]() |
Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra heli lỏng | [20] |
1914 | ![]() |
Max von Laue | ![]() |
Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể | [21] |
1915 | ![]() |
William Henry Bragg | ![]() |
Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X | [22] |
![]() |
William Lawrence Bragg | ![]() ![]() | |||
1916 | (Không trao giải bởi vì Thế chiến I) | ||||
1917 | ![]() |
Charles Glover Barkla | ![]() |
Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố | [23] |
1918 | ![]() |
Max Planck | ![]() |
Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng | [24] |
1919 | ![]() |
Johannes Stark | ![]() |
Tìm ra Hiệu ứng Doppler (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường) | [25] |
1940 | (Không trao giải do Thế chiến II) | ||||
1941 | |||||
1942 | |||||
1943 | ![]() |
Otto Stern | ![]() ![]() |
Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton | [44] |
1944 | ![]() |
Isidor Isaac Rabi | ![]() ![]() |
Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng | [45] |
1945 | ![]() |
Wolfgang Pauli | ![]() |
Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli | [46] |
1946 | ![]() |
Percy Williams Bridgman | ![]() |
Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực Vật lý áp suất cao | [47] |
1947 | ![]() |
Edward Victor Appleton | ![]() |
Nghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton | [48] |
1948 | ![]() |
Patrick Maynard Stuart Blackett | ![]() |
Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu Vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ | [49] |
1949 | ![]() |
Yukawa Hideki | ![]() |
Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân | [50] |
1950 | ![]() |
Cecil Frank Powell | ![]() |
Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này | [51] |
1951 | ![]() |
John Cockcroft | ![]() |
Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo | [52] |
![]() |
Ernest Walton | ![]() | |||
1952 | ![]() |
Felix Bloch | ![]() |
Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan | [53] |
![]() |
Edward Mills Purcell | ![]() | |||
1953 | ![]() |
Frits Zernike | ![]() |
Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha | [54] |
1954 | ![]() |
Max Born | ![]() ![]() |
Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng | [55] |
![]() |
Walther Bothe | ![]() |
Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan | [56] | |
1955 | ![]() |
Willis Eugene Lamb | ![]() |
Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen | [57] |
![]() |
Polykarp Kusch | ![]() ![]() |
Xác định chính xác mô men từ của điện tử | [57] | |
1956 | ![]() |
William Bradford Shockley | ![]() ![]() |
Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor | [58] |
![]() |
John Bardeen | ![]() | |||
![]() |
Walter Brattain | ||||
1957 | ![]() |
Dương Chấn Ninh | ![]() |
Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản | [59] |
![]() |
Lý Chính Đạo | ||||
1958 | ![]() |
Pavel Alekseyevich Cherenkov | ![]() |
Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov | [60] |
![]() |
Ilya Mikhailovich Frank | ||||
![]() |
Igor Yevgenyevich Tamm | ||||
1959 | ![]() |
Emilio Gino Segrè | ![]() ![]() |
Tìm ra phản proton | [61] |
![]() |
Owen Chamberlain | ![]() |
1960 | ![]() |
Donald Arthur Glaser | ![]() |
Phát minh ra buồng bọt | [62] |
1961 | ![]() |
Robert Hofstadter | ![]() |
Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon | [63] |
![]() |
Rudolf Ludwig Mössbauer | ![]() |
Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer | [63] | |
1962 | ![]() |
Lev Davidovich Landau | ![]() |
Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là heli lỏng | [64] |
1963 | ![]() |
Eugene Paul Wigner | ![]() ![]() |
Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản | [65] |
![]() |
Maria Goeppert-Mayer | ![]() ![]() |
Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp | [65] | |
![]() |
J. Hans D. Jensen | ![]() | |||
1964 | ![]() |
Nicolay Gennadiyevich Basov | ![]() |
Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser | [66] |
![]() |
Aleksandr Mikhailovich Prokhorov | ||||
![]() |
Charles Townes | ![]() | |||
1965 | ![]() |
Tomonaga Shinichirō | ![]() |
Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và Vật lý hạt cơ bản | [67] |
![]() |
Julian Schwinger | ![]() | |||
![]() |
Richard Feynman | ||||
1966 | ![]() |
Alfred Kastler | ![]() |
Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử | [68] |
1967 | ![]() |
Hans Bethe | ![]() ![]() |
Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao | [69] |
1968 | ![]() |
Luis Alvarez | ![]() |
Đóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu | [70] |
1969 | ![]() |
Murray Gell-Mann | ![]() |
Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng | [71] |
1970 | ![]() |
Hannes Alfvén | ![]() |
Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý plasma | [72] |
![]() |
Louis Eugène Félix Néel | ![]() |
Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn | [72] | |
1971 | ![]() |
Gábor Dénes | ![]() ![]() |
Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều | [73] |
1972 | ![]() |
John Bardeen | ![]() |
Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS | [74] |
![]() |
Leon Neil Cooper | ||||
![]() |
John Robert Schrieffer | ||||
1973 | ![]() |
Esaki Leo | ![]() |
Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫn và siêu dẫn | [75] |
![]() |
Ivar Giaever | ![]() | |||
![]() |
Brian David Josephson | ![]() |
Tiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson | [75] | |
1974 | Martin Ryle | ![]() |
Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar | [76] | |
Antony Hewish | |||||
1975 | ![]() |
Aage Niels Bohr | ![]() |
Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử | [77] |
![]() |
Ben Roy Mottelson | ![]() ![]() | |||
![]() |
Leo James Rainwater | ![]() | |||
1976 | ![]() |
Burton Richter | ![]() |
Tìm ra hạt J/Psi | [78] |
![]() |
Đinh Triệu Trung | ||||
1977 | ![]() |
Philip Warren Anderson | ![]() |
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn | [79] |
![]() |
Neville Francis Mott | ![]() | |||
![]() |
John Hasbrouck van Vleck | ![]() | |||
1978 | ![]() |
Pyotr Leonidovich Kapitsa | ![]() |
Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp | [80] |
![]() |
Arno Allan Penzias | ![]() ![]() |
Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB) | [80] | |
Robert Woodrow Wilson | ![]() | ||||
1979 | ![]() |
Sheldon Lee Glashow | ![]() |
Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếu và tương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu | [81] |
![]() |
Abdus Salam | ![]() ![]() | |||
![]() |
Steven Weinberg | ![]() |
1980 | ![]() |
James Cronin | ![]() |
Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson | [82] |
![]() |
Val Logsdon Fitch | ||||
1981 | ![]() |
Nicolaas Bloembergen |
![]() ![]() |
Phát triển phương pháp phổ kế laser | [81] |
![]() |
Arthur Leonard Schawlow | ![]() | |||
![]() |
Kai Siegbahn | ![]() |
Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao | [81] | |
1982 | Kenneth G. Wilson | ![]() |
Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha | [83] | |
1983 | ![]() |
Subrahmanyan Chandrasekhar | ![]() ![]() |
Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar | [84] |
![]() |
William Alfred Fowler | ![]() |
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ | [84] | |
1984 | ![]() |
Carlo Rubbia | ![]() |
Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu | [85] |
![]() |
Simon van der Meer | ![]() | |||
1985 | ![]() |
Klaus von Klitzing | ![]() |
Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử | [86] |
1986 | Ernst Ruska | ![]() |
Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên | [87] | |
![]() |
Gerd Binnig | ![]() |
Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm | [87] | |
![]() |
Heinrich Rohrer | ![]() | |||
1987 | ![]() |
Johannes Georg Bednorz | ![]() |
Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm | [88] |
![]() |
Karl Alexander Müller | ![]() | |||
1988 | ![]() |
Leon M. Lederman | ![]() |
Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino | [89] |
Melvin Schwartz | |||||
Jack Steinberger | ![]() ![]() | ||||
1989 | ![]() |
Norman Foster Ramsey | ![]() |
Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử | [81] |
Hans Georg Dehmelt | ![]() |
Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường | [81] | ||
Wolfgang Paul | ![]() ![]() |
1990 | ![]() |
Jerome Isaac Friedman | ![]() |
Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark | [90] |
![]() |
Henry Way Kendall | ||||
![]() |
Richard E. Taylor | ![]() | |||
1991 | ![]() |
Pierre-Gilles de Gennes | ![]() |
Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và polyme | [91] |
1992 | Georges Charpak | ![]() ![]() |
Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ | [92] | |
1993 | ![]() |
Russell Alan Hulse | ![]() |
Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn | [93] |
![]() |
Joseph Hooton Taylor, Jr. | ||||
1994 | ![]() |
Bertram Brockhouse | ![]() |
Phát triển phương pháp phổ ký neutron | [94] |
![]() |
Clifford Glenwood Shull | ![]() |
Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron | [94] | |
1995 | ![]() |
Martin Lewis Perl | ![]() |
Tìm ra tau lepton | [81] |
![]() |
Frederick Reines | ![]() |
Thu được neutrino | [81] | |
1996 | ![]() |
David Morris Lee | ![]() |
Tìm ra tính siêu chảy của helium-3 | [95] |
![]() |
Douglas Dean Osheroff | ||||
![]() |
Robert Coleman Richardson | ||||
1997 | ![]() |
Châu Lệ Văn | ![]() |
Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser | [96] |
Claude Cohen-Tannoudji | ![]() ![]() | ||||
![]() |
William Daniel Phillips | ![]() | |||
1998 | ![]() |
Robert B. Laughlin | ![]() |
Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...) | [97] |
![]() |
Horst Ludwig Störmer | ![]() | |||
![]() |
Thôi Kì | ![]() ![]() | |||
1999 | ![]() |
Gerard 't Hooft | ![]() |
Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý | [98] |
![]() |
Martinus J.G. Veltman |
2010 | ![]() |
Andre Geim | ![]() |
Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về ứng dụng của Graphene vào điện tử | [107] |
![]() |
Konstantin Novoselov | ![]() | |||
2011 | ![]() |
Saul Perlmutter | ![]() |
Nghiên cứu về siêu tân tinh loại Ia để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc độ gia tăng không ngừng | [108] |
![]() |
Brian P. Schmidt | ![]() ![]() | |||
![]() |
Adam Riess | ![]() | |||
2012 | ![]() |
Serge Haroche | ![]() |
Nghiên cứu về quang học lượng tử | [109] |
![]() |
David J. Wineland | ![]() | |||
2013 | ![]() |
François Englert | ![]() |
Khám phá lý thuyết về cơ chế tìm hiểu nguồn gốc khối lượng của các hạt hạ nguyên tử. | [110] |
![]() |
Peter Higgs | ![]() | |||
2014 | ![]() |
Akasaki Isamu | ![]() |
Cho phát minh ra LED lam hữu hiệu giúp tạo ra những nguồn ánh sáng trắng tiết kiệm năng lượng và đủ sáng. | [111] |
![]() |
Amano Hiroshi | ||||
Nakamura Shuji | ![]() ![]() | ||||
2015 | ![]() |
Kajita Takaaki | ![]() |
Khám phá neutrino dao động và chứng tỏ chúng có khối lượng | [112] |
![]() |
Arthur B. McDonald | ![]() | |||
2016 | ![]() |
David J. Thouless | ![]() |
Khám phá về mặt lý thuyết của họ của hiện tượng chuyển pha tô pô và pha tô pô ở vật chất | [113] |
![]() |
F. Duncan M. Haldane | ![]() | |||
![]() |
John M. Kosterlitz | ![]() ![]() | |||
2017 | ![]() |
Rainer Weiss | ![]() ![]() |
Cho những đóng góp quyết định của họ đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn | [4] |
![]() |
Barry Barish | ![]() | |||
![]() |
Kip Thorne | ||||
2018 | ![]() |
Arthur Ashkin | ![]() |
Cho những sáng chế đột phá trong lĩnh vực vật lý laser | [115] |
![]() |
Gérard Mourou | ![]() | |||
![]() |
Donna Strickland | ![]() | |||
2019 | ![]() |
James Peebles | ![]() |
"Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý" | [116] |
![]() |
Michel Mayor | ![]() |
Phát hiện hành tinh 51 Pegasi b ngoài Hệ Mặt Trời có quỹ đạo quay quanh một ngôi sao cùng loại với Mặt Trời | [116] | |
![]() |
Didier Queloz |
2020 | ![]() |
Roger Penrose | ![]() |
"cho chứng minh sự hình thành của lỗ đen là một hệ quả tất yếu của thuyết tương đối tổng quát" | [117] |
![]() |
Reinhard Genzel | ![]() |
"cho khám phá một vật thể nén đặc siêu khối lượng ở trung tâm của thiên hà chúng ta" | [117] | |
![]() |
Andrea Ghez | ![]() | |||
2021 | ![]() |
Manabe Syukuro | ![]() |
"cho thiết lập mô hình vật lý của hệ thống khí hậu Trái Đất, định lượng sự thay đổi và dự đoán sự ấm lên toàn cầu một cách tin cậy" | [118] |
Klaus Hasselmann | ![]() | ||||
![]() |
Giorgio Parisi | ![]() |
"cho khám phá mối liên hệ tác động lẫn nhau giữa các thăng giáng và mất trật tự trong các hệ vật lý từ cấp nguyên tử đến hành tinh." | [118] | |
2022 | ![]() |
Anton Zeilinger | ![]() |
"Hoàn thành thực nghiệm chứng minh tính chất ngẫu nhiên của lượng tử, Chứng minh thành công vũ trụ là không có tính thực tại và không có tính địa phương" | [119] |
![]() |
John Clauser | ![]() | |||
![]() |
Alain Aspect | ![]() | |||
2023 | Anne L'Huillier | ![]() |
"Nghiên cứu liên quan đến hạt electron bên trong nguyên tử và phân tử" | [120] | |
![]() |
Ferenc Krausz | ![]() | |||
Pierre Agostini | ![]() |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý. |
Bài viết