Hải cẩu Weddell

Hải cẩu Weddell
Tại đảo D'Hainaut, cảng Mikkelsen, đảo Trinity
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
nhánh: Pinnipediformes
nhánh: Pinnipedia
Họ: Phocidae
Chi: Leptonychotes
Gill, 1872
Loài:
L. weddellii
Danh pháp hai phần
Leptonychotes weddellii
(Lesson, 1826)
Phạm vi sinh sống
  Nước
  Băng
  Phạm vi

Hải cẩu Weddell (danh pháp hai phần Leptonychotes weddellii) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Lesson mô tả năm 1826. Đây là loài duy nhất trong chi Leptonychotes.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hückstädt, L. (2015). Leptonychotes weddellii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T11696A45226713. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T11696A45226713.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể