Chồn thông châu Mỹ

Chồn thông châu Mỹ
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Họ: Mustelidae
Chi: Martes
Loài:
M. americana
Danh pháp hai phần
Martes americana
(Turton, 1806)[2]
Phân loài[3]
  • M. a. americana
  • M. a. abieticola
  • M. a. abietinoides
  • M. a. actuosa
  • M. a. atrata
  • M. a. brumalis
  • M. a. kenaiensis
Phạm vi sinh sống (lưu ý: bản đồ bị thiếu phân bố ở nhiều nơi tại Wisconsin, Michigan, New York và New England, bao gồm phạm vi chồn thông Thái Bình Dương)
Các đồng nghĩa
  • Martes nobilis[4]

Chồn thông châu Mỹ (Martes americana) là một loài động vật có vú thuộc họ ChồnBắc Mỹ. Chúng sinh sống trên khắp Canada, Alaska và các vùng phía bắc Hoa Kỳ. Đây là một loài chồn có thân dài, mảnh mai, với bộ lông có màu từ vàng nâu đến gần đen. Chúng có thể bị nhầm lẫn với chồn cá (Pekania pennanti), nhưng chồn thông châu Mỹ có kích thước nhỏ hơn và màu sáng hơn. Nhận dạng của loài dễ dàng hơn nhờ một chiếc yếm đặc trưng có màu sắc khác biệt với cơ thể. Dị hình giới tính rõ rệt, với con đực lớn hơn nhiều. Loài này được Turton mô tả vào năm 1806.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

14 phân loài đã được công nhận. Hai nhóm phân loài đã được công nhận dựa trên lịch sử hóa thạch, phân tích sọ não và phân tích DNA ty thể.[5] Không có phân loài nào có thể phân tách được dựa trên hình thái học và phân loại phân loài thường bị bỏ qua ngoại trừ liên quan đến các vấn đề bảo tồn tập trung xung quanh phân loài hơn là phạm vi.[6]

Nhóm phân loài Martes americana americana:

  • M. a. abieticola (Preble)
  • M. a. abietinoides (Gray)
  • M. a. actuosa (Osgood)
  • M. a. americana (Turton)
  • M. a. atrata (Bangs)
  • M. a. brumalis (Bangs)
  • M. a. kenaiensis (Elliot)

Nhóm phân loài Martes americana caurina:

  • M. a. caurina (Merriam)
  • M. a. humboldtensis (Grinnell and Dixon)
  • M. a. nesophila (Osgood)
  • M. a. origenes (Rhoads)
  • M. a. sierrae (Grinnell and Storer)
  • M. a. vancouverensis (Grinnell and Dixon)
  • M. a. vulpina (Rafinesque)

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Chồn thông châu Mỹ phân bố rộng rãi ở miền bắc Bắc Mỹ. Từ Bắc vào Nam phạm vi của loài này kéo dài từ hạn phía bắc của dãy cây ở Bắc cực Alaska và Canada tới miền bắc New Mexico. Từ đông sang tây phạm vi phân bố của loài này kéo dài từ Newfoundland và tây nam đến quận Napa, California. Tại Canada và Alaska, phạm vi phân bố rộng lớn và liên tục. Ở miền Tây Hoa Kỳ, phạm vi loài này được giới hạn đến những dãy núi cung cấp môi trường sống ưa thích. Theo thời gian, sự phân bố của loài này đã thu gọn lại và mở rộng trong khu vực, với sự tuyệt chủng cục bộ và tái lập thành công xảy ra tại khu vực Ngũ Đại hồ và một số khu vực của vùng Đông Bắc Mỹ. Chúng đã được đưa vào lại trong một số lĩnh vực tuyệt chủng đã xảy ra[7].

Loài chồn này sinh sống ở các khu rừng lá kim hoặc rừng hỗn hợp ở Alaska và Canada,[8] và về phía nam đến Bắc New England[9][10][11] về phía nam New England và thông qua dãy núi Rocky và Sierra Nevada. Một nhóm nhỏ của loài chồn này sinh sống ở trung Tây Minnesota và Wisconsin. Sự mắc bẫy và hủy hoại môi trường sống đã làm giảm số lượng quần thể của loài này. Phân loài Newfoundland của loài này (Martes americana atrata) được xem là loài nguy cấp.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Helgen, K.; Reid, F. (2016). Martes americana. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41648A45212861. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41648A45212861.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Martes americana”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Martes americana, MSW3
  4. ^ Youngman, Phillip M.; Schueler, Frederick W. (1991). “Martes nobilis Is a Synonym of Martes americana, Not an Extinct Pleistocene-Holocene Species”. Journal of Mammalogy. 72 (3): 567–577. doi:10.2307/1382140.
  5. ^ Stone, Katharine. (2010). "Martes americana, American marten". In: Fire Effects Information System. U.S. Department of Agriculture, Forest Service, Rocky Mountain Research Station, Fire Sciences Laboratory (Producer). Truy cập 2018-11-11.
  6. ^ Chapman, Joseph A.; Feldhamer, George A.; Thompson, Bruce C. (2003). Wild Mammals of North America: Biology, Management, and Conservation. p. 635. ISBN 0-8018-7416-5
  7. ^ Clark, Tim W.; Anderson, Elaine; Douglas, Carman; Strickland, Marjorie (1987). “Martes americana” (PDF). Mammalian Species. 289: 1–8. doi:10.2307/3503918. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ Larrison, Patrick and Larrison, Earl J. (1976). Mammals of the Northwest ISBN 0-914516-04-3
  9. ^ List of Vermont's Wild Mammals Lưu trữ 2007-12-20 tại Wayback Machine. (PDF) Retrieved on 2011-05-28.
  10. ^ List of Wild Mammals in Maine. (PDF). Truy cập 2011-05-28.
  11. ^ List of New Hampshire Wildlife Lưu trữ 2009-09-03 tại Wayback Machine. Wildlife.state.nh.us. Truy cập 2011-05-28.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Martes americana tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng