Dibrom oxide | |
---|---|
Cấu trúc 3D que của dibrom oxide | |
Cấu trúc 3D bi của dibrom oxide | |
Danh pháp IUPAC | Dibrom monoxide |
Tên hệ thống | Bromohypobromit |
Tên khác | Dibrom oxide Brom monoxide Oxy dibromide Hypobromơ anhydride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Br2O |
Khối lượng mol | 175,8074 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu nâu |
Điểm nóng chảy | phân hủy ở −17,5 °C (0,5 °F; 255,7 K)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan kèm phản ứng tạo acid hypobromơ |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Dibrom trioxide Dibrom pentoxide |
Cation khác | Oxy difluoride Dichlor oxide Diiod oxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Dibrom oxide là một hợp chất hóa học bao gồm brom và oxy có công thức hóa học Br2O. Nó là một chất rắn màu nâu sẫm, bền dưới -40 ℃ và được sử dụng trong các phản ứng brom hóa. Phân tử này thuộc dạng cong, với dạng đối xứng phân tử C2v. Độ dài liên kết Br−O là 1,85 Å và góc Br−O−Br là 112°,[2][3] tương tự như dichlor oxide. Nó được cho là anhydride của acid hypobromơ.
Dibrom oxide có thể được điều chế bằng phản ứng của hơi brom hoặc dung dịch brom trong cacbon tetrachloride với thủy ngân(II) oxide ở nhiệt độ thấp:[1][3]
Nó cũng có thể được hình thành bằng cách phân hủy nhiệt brom dioxide[2] hoặc bằng cách cho dòng điện chạy qua hỗn hợp khí brom và khí oxy với tỉ lệ 1:5.[3]
Là oxide acid, khi tác dụng với nước, sản phẩm là acid hypobromơ.
+→ 2 |
---|
+ HgO → + |
---|