Chi Cáo

Chi Cáo
Khoảng thời gian tồn tại: Serravallian–Gần đây
Một vài loài cáo thực sự: trái sang phải, rồi trên xuống dưới: Cáo đỏ, Cáo Rüppell, Cáo corsac, Cáo Bengal, Cáo Bắc cực, Cáo Blanford, Cáo CapeCáo fennec
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Họ: Canidae
Phân họ: Caninae
Tông: Vulpini
Chi: Vulpes
Garsault, 1764[1]
Loài điển hình
Canis vulpes[2]
Linnaeus, 1758
Các đồng nghĩa
  • Canis (in part)
  • Alopex Kaup, 1829
  • Fennecus
  • Neocyon

Chi Cáo (tên khoa học: Vulpes) là một chi động vật có vú ăn thịt thuộc Phân họ Chó (Caninae) trong Họ Chó. Các thành viên của chi này được gọi chung là "cáo thực sự", có nghĩa là chúng tạo thành một nhánh thích hợp. Cáo thực sự có nhiều điểm khác biệt rõ rệt so với các thành viên của Chi Chó, chẳng hạn như chó nhà, sói, sói đồng cỏchó rừng ở tỉ lệ kích thước nhỏ hơn (5 đến 11 kg) và hộp sọ phẳng hơn.[3] Chúng có những viền đen hình tam giác nằm giữa mắt và mũi, và lông ở chóp đuôi thường có màu khác so với phần lông còn lại. Tuổi thọ trung bình của chi này là từ hai đến bốn năm, nhưng có thể lên tới một thập kỷ.[3]

Các loài trong chi Cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Loài hoá thạch[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Red Fox Taxonomy”. www.wildlifeonline.me.uk (bằng tiếng Anh). Wildlife Online. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ a b Macdonald, David (1984). The Encyclopedia of Mammals. New York: Fun Facts on File. P. 31. ISBN 0-87196-871-1
  4. ^ ORP Bininda-Emonds & JL Gittleman, A Purvis (1999). “Building large trees by combining phylogenetic information: a complete phylogeny of the extant Carnivora (Mammalia)” (PDF). Biol. Rev. 74 (2): 143–175. doi:10.1017/S0006323199005307. PMID 10396181. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) [liên kết hỏng]
  5. ^ Bartolini Lucenti, S. (2021). “A new large-sized Pliocene fox (Carnivora, Canidae) from Yushe Basin (Shanxi, China)”. Rivista Italiana di Paleontologia e Stratigrafia. 127 (1): 133–147. doi:10.13130/2039-4942/15206. S2CID 244993909.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.