Meles (chi lửng)

Meles
Meles meles, M. leucurus, và M. anakuma.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Mustelidae
Phân họ (subfamilia)Melinae
Chi (genus)Meles
Brisson, 1762Error: unrecognised source.
Phân bố của chi
Phân bố của chi
Các loài
Danh sách
  • Meles hollitzeri
  • Meles thorali[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eumeles Gray, 1865;
  • Meledes Kastschenko, 1925;
  • Melesium Rafinesque, 1815;
  • Taxus E. Geoffroy Saint-Hilaire and G. Cuvier, 1795.
Hóa thạch của loài Meles thorali

Meles là một chi lửng gồm 3 loài còn sinh tồn gồm lửng Nhật Bản (Meles anakuma), lửng châu Á (Meles leucurus), và lửng châu Âu (Meles meles).[2] Trong cách phân loại cũ hơn, chúng được coi là một loài đơn nhất (Meles meles anakuma, và Meles meles leucurus, Meles meles meles).[3]

Lửng châu Á và châu Âu có ranh giới phân bố là sông Volga, còn lửng Nhật Bản chỉ phân bố ở các đảo lớn như Honshu, ShikokuKyushu trừ Hokkaido.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Madurell-Malapiera, J. (2011). “The taxonomic status of European Plio-Pleistocene badgers”. Journal of Vertebrate Paleontology. 31 (4): 885–894. doi:10.1080/02724634.2011.589484.
  2. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 611–612. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Carl Linnaeus, 1758

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune