6174 | ||||
---|---|---|---|---|
Số đếm | 6174 sáu ngàn một trăm bảy mươi bốn | |||
Số thứ tự | thứ sáu ngàn một trăm bảy mươi bốn | |||
Bình phương | 38118276 (số) | |||
Lập phương | 235342236024 (số) | |||
Tính chất | ||||
Phân tích nhân tử | 2 × 9 × 343 | |||
Chia hết cho | 1, 2, 9, 18, 343, 686, 3087, 6174 | |||
Biểu diễn | ||||
Nhị phân | 11000000111102 | |||
Tam phân | 221102003 | |||
Tứ phân | 12001324 | |||
Ngũ phân | 1441445 | |||
Lục phân | 443306 | |||
Bát phân | 140368 | |||
Thập nhị phân | 36A612 | |||
Thập lục phân | 181E16 | |||
Nhị thập phân | F8E20 | |||
Cơ số 36 | 4RI36 | |||
Lục thập phân | 1GS60 | |||
Số La Mã | VMCLXXIV | |||
|
6174 (sáu nghìn một trăm bảy mươi tư) là số ở ngay sau 6173 và ngay trước 6175.
6174 được gọi là hằng số Kaprekar được đặt theo tên nhà toán học Ấn Độ D. R. Kaprekar. Để được ra hằng số này thì sẽ phải theo những bước sau:
Chọn một con số bất kỳ gồm 4 chữ số, với điều kiện cả 4 chữ số này không được trùng nhau (như 1111, 2222, 3333,...). Ví dụ số 1401.
Ta có các kết quả sau:
Hằng số Kaprekar xuất hiện sau phép trừ thứ 4. Bắt đầu từ đây nếu tính tiếp sẽ không thu được số khác nào ngoài hằng số này. Hằng số Kaprekar cao nhất mất 7 bước (7 phép trừ) để đi đến kết quả cuối cùng.
Ví dụ số 9831 đến 6174 sau 7 phép trừ: