Município de Roseira | |||||
[[Image:|250px|none|]] | |||||
"" | |||||
| |||||
Hino | |||||
Ngày kỉ niệm | 21 tháng 3 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | 18 tháng 2 năm 1959 | ||||
Nhân xưng | roseirense | ||||
Khẩu hiệu | |||||
Prefeito(a) | Marcos de Oliveira Galvão (PPS) | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Vale do Paraíba Paulista | ||||
Microrregião | Guaratinguetá | ||||
Khu vực đô thị | |||||
Các đô thị giáp ranh | Bắc:Potim; Đông:Aparecida; Nam: Lagoinha; Tây nam: Taubaté; Tây: Pindamonhangaba. | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | 155 kilômét | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 130,190 km² | ||||
Dân số | 9.446 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 79,3 Người/km² | ||||
Cao độ | 551 mét | ||||
Khí hậu | tropical de altitude | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,777 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 50.396.901,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 5.293,24 IBGE/2003 |
Roseira là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng Guaratinguetá. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º53'53" độ vĩ nam và kinh độ 45º18'19" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 551 m. Dân số năm 2004 ước tính là 9.788 người.
Đô thị này có diện tích 130 km². A Mật độ dân số é de 74,96 hab/km².
Các đô thị giáp ranh gồm Potim về phía bắc, Aparecida a leste, Lagoinha a sul, Taubaté về phía tây nam e Pindamonhangaba về phía tây.
Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 8.577
Mật độ dân số (người/km²): 65,88
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 14,38
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 72,03
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,16
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 91,64%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,777
(Nguồn: IPEADATA)