Município de Santa Ernestina | |||||
| |||||
Hino | |||||
Ngày kỉ niệm | 21 tháng 3 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | 1965 | ||||
Nhân xưng | santa-ernestinense | ||||
Prefeito(a) | José Carlos Simão | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Ribeirão Preto | ||||
Microrregião | Jaboticabal | ||||
Các đô thị giáp ranh | Guariba, Dobrada và Taquaritinga | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | 324 kilômét | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 134,964 km² | ||||
Dân số | 5.634 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 43,2 Người/km² | ||||
Cao độ | 570 mét | ||||
Khí hậu | tropical Aw | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,770 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 45.286.198,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 7.818,75 IBGE/2003 |
Santa Ernestina là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 21º27'46" độ vĩ nam và kinh độ 48º23'27" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 570 m. Dân số năm 2004 ước tính là 5.807 người.
Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 5.741
Mật độ dân số (người/km²): 42,53
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 15,80
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 71,25
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,60
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 90,45%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,770
(Nguồn: IPEADATA)