Bộ Huyệt (穴)

Bộ thủ 214 (Bản mẫu:U+)
(U+7A74) "lỗ, huyệt"
Phát âm
Bính âm:xué
Chú âm phù hiệu:ㄒㄩㄝˊ
Wade–Giles:hsüeh2
Phiên âm Quảng Đông theo Yale:yut6
Việt bính:jyut6
Bạch thoại tự:hia̍t
Kana Tiếng Nhật:ケツ, あな ketsu, ana
Hán-Hàn:혈 hyeol
Hán-Việt:huyệt
Tên
Tên tiếng Nhật:穴 ana
Hangul:구멍 gumeong
Cách viết

Bộ Huyệt, bộ thứ 116 có nghĩa là "lỗ" là 1 trong 23 bộ có 5 nét trong số 214 bộ thủ Khang Hy.

Trong Từ điển Khang Hy có 298 chữ (trong số hơn 40.000) được tìm thấy chứa bộ này.

Tự hình Bộ Huyệt (穴)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ thuộc Bộ Huyệt (穴)

[sửa | sửa mã nguồn]
Số nét
bổ sung
Chữ
0
1
2
3
4 穿
5
6
7
8
9
10
11
12 窿
13
14
15
16
17

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura